• Rung chuôn vàng
  • Hình flycam
  • khoa 2
  • GCN
  • Lễ trao giải PNVN 2014
  • HCLD hang 2
  • Defense

Tiến độ và Chương trình đào tạo ngành Quản trị kinh doanh thực phẩm hệ đại học chính qui - áp dụng từ khóa tuyển sinh năm 2020 (12DHQTTP)

TIẾN ĐỘ VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH THỰC PHẨM HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY - ÁP DỤNG TỪ KHÓA TUYỂN SINH NĂM 2021 (12DHQTTP)

 

 

STT

Chương trình và tiến độ đào tạo ngành Quản trị kinh doanh thực phẩm

Nội dung

1

Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ngành QTKDTP

Chi tiết

2

Tiến độ đào tạo chung ngành QTKDTP (trình độ Cử nhân)

Chi tiết

3

Tiến độ đào tạo theo học kỳ ngành QTKDTP (trình độ Cử nhân)

Chi tiết

Danh mục các học phần trong chương trình ngành CNTP

Stt

Tên học phần

Mô tả học phần

Số TC

Đề cương  HP

I. Kiến thức giáo dục đại cương

Kiến thức giáo dục đại cương bắt buộc

1.

Triết học Mác-Lênin

Học phần Triết học Mác – Lênin trang bị cho người học các kiến thức cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin về thế giới quan và phương pháp luận khoa học; các nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử; vai trò của triết học Mác – Lênin. Từ đó, người học vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết những vấn đề nảy sinh hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn của bản thân. Xây dựng ý thức tự giác, chủ động tìm hiểu, thực hiện đúng đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của nhà nước trong quá trình xây dựng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay

3 (3,0)

Chi tiết

2.

Kinh tế chính trị Mác-Lênin

Học phần Kinh tế chính trị Mác - Lênin trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về sự hình thành và phát triển của Kinh tế chính trị Mác – Lênin; về kinh tế hàng hóa; sự phát triển của chủ nghĩa tư bản, cơ sở khách quan của các chính sách phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; vấn đề công nghiệp hóa – hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam hiện nay. Từ đó, người học vận dụng những vấn đề có tính quy luật của Kinh tế chính trị Mác – Lênin trong hoạt động nhận thức và thực tiễn, hình thành ở người học ý thức tuân thủ theo chủ trương, đường lối của Đảng với thái độ khách quan, trung thực và tin tưởng; đấu tranh chống lại những quan điểm sai trái về chính sách phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay

2 (2,0)

Chi tiết

3.

Chủ nghĩa xã hội khoa học

Học phần Chủ nghĩa xã hội khoa học trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về quá trình hình chủ nghĩa xã hội, sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, những đặc điểm cơ bản, những vấn đề về chính trị - xã hội của CNXH và thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Từ những kiến thức cơ bản đó, sinh viên có khả năng vận dụng kiến thức đã học vào việc xem xét, đánh giá những vấn đề chính trị - xã hội của đất nước liên quan đến chủ nghĩa xã hội (CNXH) và con đường đi lên CNXH ở Việt Nam. Xây dựng thái độ chính trị, tư tưởng đúng đắn, khách quan về con đường XHCN mà Đảng Cộng sản Việt Nam đã lựa chọn, tin tưởng vào chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách của nhà nước

2 (2,0)

Chi tiết

4.

Tư tưởng Hồ Chí Minh

Học phần “Tư tưởng Hồ Chí Minh” trang bị cho người học những kiến thức về nguồn gốc và các giai đoạn hình thành, phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; Tư tưởng Hồ Chí Minh về các vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam. Từ đó, sinh viên có khả năng vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh vào công tác thực tiễn để chủ động giải quyết những vấn đề kinh tế - xã hội theo tư tưởng, đạo đức của Hồ Chí Minh trong giai đoạn hiện nay

2 (2,0)

Chi tiết

5.

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự lãnh đạo của Đảng đối với cuộc khánh chiến chống thực dân Pháp, đế quốc Mỹ xâm lược và sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc thời kỳ đổi mới. Từ đó, sinh viên có khả năng vận dụng nhận thức lịch sử vào công tác thực tiễn cũng như chủ động giải quyết những vấn đề kinh tế - xã hội theo chủ trương, đường lối của Đảng trong giai đoạn hiện nay

2 (2,0)

Chi tiết

6.

Anh văn 1

Học phần này trang bị cho sinh viên năng lực ngoại ngữ đáp ứng được trình độ A1 Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam theo quy định của thông tư 01/2014/TTBGDĐT trong học tập, nghiên cứu tài liệu nước ngoài và cơ hội tìm việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp. Học phần tập trung nâng cao trình độ ngoại ngữ theo 4 kĩ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết với sự tham gia giảng dạy và hướng dẫn của giáo viên nước ngoài trong 1/3 chương trình. Học phần có sử dụng flatform online cho việc tự học ở nhà của sinh viên với thời lượng 90 tiết

3 (3,0)

Chi tiết

7.

Anh văn 2

Học phần này trang bị cho sinh viên năng lực ngoại ngữ đáp ứng được trình độ A2 Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam theo quy định của thông tư 01/2014/TTBGDĐT trong học tập, nghiên cứu tài liệu nước ngoài và cơ hội tìm việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp. Học phần tập trung nâng cao trình độ ngoại ngữ theo 4 kĩ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết với sự tham gia giảng dạy và hướng dẫn của giáo viên nước ngoài trong 1/3 chương trình. Học phần có sử dụng flatform online cho việc tự học ở nhà của sinh viên với thời lượng 90 tiết

3 (3,0)

Chi tiết

8.

Anh văn 3

Học phần này trang bị cho sinh viên năng lực ngoại ngữ đáp ứng được trình độ bậc B1 Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam theo quy định của thông tư 01/2014/TTBGDĐT trong học tập, nghiên cứu tài liệu nước ngoài và cơ hội tìm việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp. Học phần tập trung nâng cao trình độ ngoại ngữ theo 4 kĩ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết với sự tham gia giảng dạy và hướng dẫn của giáo viên nước ngoài trong 1/3 chương trình. Học phần có sử dụng flatform online cho việc tự học ở nhà của sinh viên với thời lượng 90 tiết.

3 (3,0)

Chi tiết

9.

Kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin

Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức, kỹ năng cơ bản, nền tảng về máy tính và mạng máy tính; các ứng dụng của công nghệ thông tin – truyền thông (CNTT-TT); kỹ năng cơ bản trên hệ điều hành Windows; kỹ năng sử dụng các phần mềm tiện ích: soạn thảo và xử lý văn bản với Ms Word, sử dụng trình chiếu với Ms PowerPoint, sử dụng bảng tính với Ms Excel, lập kế hoạch dự án với Microsoft Project, sử dụng Internet và biên tập trang thông tin điện tử bằng WordPress để người học ứng dụng trong học tập và nghiên cứu. Đồng thời rèn luyện người học có ý thức trong an toàn lao động, an toàn thông tin khi làm việc với máy tính và có ý thức tôn trọng bản quyền và bảo mật thông tin

3 (1,2)

Chi tiết

10.

Toán cao cấp A1

Học phần này cung cấp cho sinh viên hệ thống kiến thức về giới hạn, liên tục, đạo hàm, vi phân của hàm số một và nhiều biến số thực (2, 3 biến); nguyên hàm, tích phân xác định, tích phân suy rộng của hàm số một biến số, tích phân bội, tích phân đường; chuỗi số, chuỗi luỹ thừa và phương trình vi phân cấp 1, 2; minh họa khả năng ứng dụng các kiến thức trên vào giải quyết một số bài toán trong kỹ thuật, công nghệ. Bên cạnh đó, học phần cũng rèn luyện cho sinh viên biết vận dụng lý thuyết, sử dụng phần mềm trong việc giải các bài tập dạng cơ bản, cũng như gắn với số liệu thực tế. Ngoài ra sinh viên cần biết làm việc theo nhóm và tiếp cận, giải quyết vấn đề một cách khoa học

3 (3,0)

Chi tiết

11.

Toán cao cấp A2

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản và ứng dụng về đại số tuyến tính. Nội dung bao gồm:  ma trận, định thức, hệ phương trình đại số tuyến tính, không gian vector, không gian Euclide, ánh xạ tuyến tính, giá trị riêng, vector riêng và chéo hóa ma trận; kỹ năng ứng dụng các kiến thức trên vào giải quyết một số mô hình tuyến tính trong kỹ thuật, công nghệ; hình thành thái độ nghiêm túc và tinh thần hợp tác trong học tập, nghiên cứu, tuân thủ yêu cầu về sự trung thực và tinh thần trách nhiệm cao

2 (2,0)

Chi tiết

12.

Giáo dục thể chất 1

Học phần Giáo dục thể chất 1: trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về lịch sử hình thành và phát triển, tác dụng, nguyên tắc và phương pháp tập luyện, nguyên lý kĩ thuật, hình thành kỹ năng, năng lực vận động chuyên môn ban đầu  của 1 trong 6 môn thể thao bao gồm: Bóng chuyền, Bơi lội, Cầu lông, Bóng đá, Võ thuật, Thể hình.  Đồng thời, rèn luyện  ý thức tự giác tập luyện thể dục thể thao, rèn luyện sức khỏe, các kỹ năng hoạt động nhóm

2 (0,2)

Chi tiết

13.

Giáo dục thể chất 2

Học phần Giáo dục thể chất 2: trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về luật thi đấu, tác dụng, nguyên tắc và phương pháp tập luyện, hình thành kỹ năng, năng lực vận động chuyên môn cơ bản và nâng cao, phương pháp trọng tài trong thi đấu của 1 trong 6 môn thể thao bao gồm: Bóng chuyền, Bơi lội, Cầu lông, Bóng đá, Võ thuật, Thể hình.  Đồng thời, rèn luyện  ý thức tự giác tập luyện thể dục thể thao, rèn luyện sức khỏe, các kỹ năng hoạt động nhóm

2 (0,2)

Chi tiết

14.

Giáo dục thể chất 3

Học phần Giáo dục thể chất 3: trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Công tác tổ chức thi đấu và phương pháp trọng tài một số môn thể thao; tác dụng, nguyên tắc và phương pháp tập luyện, hình thành kỹ năng, năng lực vận động chuyên môn cơ bản và nâng cao của 1 trong 6 môn thể thao bao gồm: Bóng chuyền, Bơi lội, Cầu lông, Bóng đá, Võ thuật, Thể hình. Đồng thời, rèn luyện  ý thức tự giác tập luyện thể dục thể thao, rèn luyện sức khỏe, các kỹ năng hoạt động nhóm

1 (0,1)

Chi tiết

15.

Giáo dục quốc phòng - an ninh 1

Giáo dục quan điểm Chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh về Chiến tranh, Quân đội và Bảo vệ Tổ quốc. Nội dung xây dựng nền quốc phòng, an ninh. Chiến tranh nhân dân bảo vệ vững chắc Tổ quốc. Công tác xây dựng LLVT nhân dân. Vấn đề kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường quốc phòng ở nước ta. Lịch sử nghệ thuật quân sự Việt Nam. Giới thiệu công tác bảo vệ chủ quyền biển, đảo Việt Nam hiện nay. Vấn đề an ninh phi truyền thống và công tác bảo vệ an ninh quốc gia, xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc

3 (3,0)

Chi tiết

16.

Giáo dục quốc phòng - an ninh 2

Nội dung phòng, chống âm mưu chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với cách mạng Việt Nam; một số nội dung về dân tộc, tôn giáo. Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông; một số loại tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm con người; an toàn thông tin và phòng, chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng; an ninh phi truyền thống và các mối đe dọa an ninh phi truyền thống ở Việt Nam

2 (2,0)

Chi tiết

17.

Giáo dục quốc phòng - an ninh 3

Học phần 3. Quân sự chung gồm các nội dung: Các chế độ sinh hoạt, học tập, công tác trong ngày, trong tuần; các chế độ nền nếp chính quy, bố trí trật tự nội vụ trong doanh trại. Hiểu biết các quân, binh chủng trong quân đội; Điều lệnh đội ngũ từng người có súng; Hiểu biết chung về bản đồ địa hình quân sự; Phòng tránh địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao và Ba môn quân sự phối hợp

1 (1,0)

Chi tiết

18.

Giáo dục quốc phòng - an ninh 4

Học phần 4. Kỹ thuật chiến đấu bộ binh và chiến thuật, gồm các nội dung: Kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK; Tính năng, cấu tạo và cách sử dụng một số loại lựu đạn - Ném lựu đạn bài 1; Từng người trong chiến đấu tiến công; Từng người trong chiến đấu phòng ngự và Từng người làm nhiệm vụ canh gác (cảnh giới)

2 (2,0)

Chi tiết

Kiến thức giáo dục đại cương tự chọn (Chọn tối thiểu 1 học phần trong nhóm A và tối thiểu 1 học phần trong nhóm B)

Nhóm A: Chọn tối thiểu 1 học phần

2

 

19.

Pháp luật đại cương

Học phần trang bị cho người học kiến thức lý luận và thực tiễn về nguồn gốc nhà nước và pháp luật, nội dung hệ thống pháp luật Việt Nam, nội dung quan hệ pháp luật, vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý; các chế định quan trọng của các ngành luật hiến pháp, hành chính, lao động, dân sự, hôn nhân và gia đình, hình sự. Rèn luyện cho người học kỹ năng sử dụng các qui định của pháp luật trong công việc và cuộc sống, giúp người học có nhận thức đúng và tự giác chấp hành qui định của pháp luật, khuyến nghị người khác chấp hành qui định của pháp luật

2 (2,0)

Chi tiết

20.

Logic học

Học phần này cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về các quy luật (đồng nhất, phi mâu thuẫn, triệt tam, lý do đầy đủ) và hình thức cơ bản (khái niệm, phán đoán, suy luận) của tư duy nhằm đi tới sự nhận thức đúng đắn hiện thực khách quan. Bên cạnh đó, học phần cung cấp một số công cụ (các phép toán mệnh đề, tam đoạn luận) để phân tích, trả lời các câu hỏi trong những trường hợp cụ thể

2 (2,0)

Chi tiết

21.

Kỹ năng giao tiếp

Kỹ năng giao tiếp là một trong những môn học nhằm cung cấp kiến thức giao tiếp cơ bản cho hầu hết sinh viên các khối ngành trong toàn trường, từ hệ Cao đẳng tới Đại học.Học phần bao gồm những kiến thức cơ bản về giao tiếp như: Khái quát chung về giao tiếp (Khái niệm, các chức năng của giao tiếp, quá trình giao tiếp, phân loại giao tiếp,…), các phương tiện giao tiếp (giao tiếp phi ngôn ngữ và giao tiếp ngôn ngữ), các kỹ năng giao tiếp cơ bản (Kỹ năng lắng nghe, kỹ năng nói và đặt câu hỏi, kỹ năng khen - phê bình…), giao tiếp liên văn hóa (các vấn đề của giao tiếp liên văn hóa, văn hóa giao tiếp của người Việt Nam và một số nước trên thế giới…). Đây là môn học giúp sinh viên hoàn thiện hơn về kỹ năng giao tiếp.Đồng thời cũng là một trong những bước đệm quan trọng đưa các em đến gần hơn với thành công

2 (2,0)

Chi tiết

22.

Kinh tế học đại cương

Học phần này sẽ cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản như: cung, cầu và thị trường; lý thuyết lựa chọn của người tiêu dùng; lý thuyết về sản xuất và chi phí sản xuất; hoạt động của doanh nghiệp trong các loại thị trường; bên cạnh đó là yếu tố kinh các chính sách và công cụ điều tiết nền kinh tế vĩ mô của chính phủ

2 (2,0)

Chi tiết

Nhóm B: Chọn tối thiểu 1 học phần

2

 

23.

Xác suất và thống kê trong kỹ thuật

Học phần này cung cấp các kiến thức cơ bản về xác suất và thống kê: Biến ngẫu nhiên, qui luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên, tổng thể và mẫu; các tham số đặc trưng của biến ngẫu nhiên và các tham số đặc trưng của mẫu; các công thức tính xác suất; bài toán ước lượng và kiểm định giả thuyết thống kê và hồi qui tương quan; các bài tập vận dụng lý thuyết, các bài tập ứng dụng trong kỹ thuật - công nghệ

2 (2,0)

Chi tiết

24.

Vật lý kỹ thuật

Học phần này cung cấp cho sinh viên một hệ thống kiến thức vật lý đại cương cơ bản và một số chuyên đề Vật lý hiện đại. Vận dụng được các kiến thức đã học để mô tả, giải thích các hiện tượng vật lý trong tự nhiên; nhận diện, giải thích được nguyên tắc hoạt động, định hướng cải tiến hiệu quả một số thiết bị trong khoa học kỹ thuật và đời sống. Thực hiện các hoạt động tự học, làm việc nhóm, giao tiếp và phát triẻn năng lực nghiên cứu khoa học

2 (2,0)

Chi tiết

II. Kiến thức cơ sở ngành

Kiến thức cơ sở ngành bắt buộc

 

 

25.

Hóa hữu cơ

Học phần này giúp sinh viên có hiểu biết về các vấn đề trong hóa hữu cơ như hóa học lập thể và các loại hiệu ứng; các cơ chế của phản ứng hữu cơ; cơ cấu, danh pháp, tính chất vật lý, tính chất hoá học, điều chế và ứng dụng của các hợp chất hydrocarbon như alkane, alkene, alkyne, arene và các hợp chất dẫn xuất hydrocarbon như: dẫn xuất halogen, alcol, phenol, aldehyde, ketone, carboxylic acid  và dẫn xuất acid, amine và muối diazonium...

3 (3,0)

Chi tiết

26.

Khoa học thực phẩm

Học phần “Khoa học thực phẩm” trang bị cho người học những nguyên tắc cơ bản của khoa học thực phẩm, bao gồm: thuộc tính cơ bản của nguyên liệu và sản phẩm thực phẩm,  sự chuyển hóa bao gồm protein, carbohydrate và lipid dưới các tác động của các tác nhân lý, hóa, đặc biệt là của enzyme; từ đó ứng dụng để kiểm soát các phản ứng hóa học trong quá trình chế biến thực phẩm, đồng thời dự đoán được những phản ứng làm hạn chế thời hạn sử dụng của thực phẩm và hoặc ảnh hưởng đến chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm. Trình bày được các tính chất vật lý như kích thước, hình dạng, thể tích, tính chất lưu biến, tính chất điện từ, hoạt độ của nước và tính chất hấp thụ, và tính chất bề mặt của nguyên liệu và sản phẩm thực phẩm. Giải thích được các hiện tượng nhiệt học, nguyên lý đo màu, các dạng cấu trúc và hoạt độ nước trong công nghệ và chế biến thực phẩm, ngoài ra những tính chất vật lý được đưa ra trong quá trình thu hoạch, tồn trữ, chế biến và vận chuyển đến người tiêu dùng

3 (3,0)

Chi tiết

27.

Công nghệ chế biến thực phẩm

Học phần “Công nghệ chế biến thực phẩm” trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về thực phẩm, công nghệ thực phẩm; bản chất, mục đích và biến đổi của các quá trình công nghệ trong sản xuất thực phẩm; khả năng tính toán, phân tích, xử lý các vấn đề trong sản xuất thực phẩm; khả năng lựa chọn và áp dụng các thiết bị trong dây chuyền sản xuất các loại sản phẩm thực phẩm

3 (3,0)

Chi tiết

28.

Nhập môn Công nghệ thực phẩm

Học phần “Nhập môn công nghệ thực phẩm” trang bị cho người học phương pháp thu thập tài liệu, xây dựng quy trình công nghệ sản xuất 1 sản phẩm thực phẩm, thực nghiệm quy trình chế biến thực phẩm ở quy mô phòng thí nghiệm, cải tiến và phát triển sản phẩm, đánh giá chất lượng sản phẩm, kỹ năng tính toán, xử lý kết quả và kỹ năng làm việc nhóm

1 (0,1)

Chi tiết

29.

Luật thực phẩm

Học phần “Luật thực phẩm” trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về các quy định trong luật an toàn thực phẩm, các nghị định thông tư, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực quản lý an toàn thực phẩm, một số thủ tục pháp luật về an toàn thực phẩm

2 (2,0)

Chi tiết

30.

Vệ sinh an toàn thực phẩm

Học phần “Vệ sinh an toàn thực phẩm” trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về các mối nguy sinh học, hóa học và vật lý trong thực phẩm; ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí đến an toàn vệ sinh thực phẩm; điều kiện và phương pháp đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; các văn bản pháp luật liên quan tới công tác quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm. Bên cạnh đó, học phần này cũng trang bị cho người học các kỹ năng cần thiết trong việc tìm hiểu, nhận diện, phân tích và thực hiện kiểm soát các mối nguy trong quản lý an toàn thực phẩm. Đồng thời, người học có nhận thức và thực hiện đúng theo các quy định trong quản lý vệ sinh và an toàn thực phẩm

2 (2,0)

Chi tiết

31.

Máy và thiết bị thực phẩm

Học phần này trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về máy và thiết bị (thiết bị vận chuyển, làm nhỏ, rửa, phối trộn, chiết rót và định lượng…) sử dụng trong chế biến thực phẩm, các quá trình công nghệ trong sản xuất thực phẩm bên cạnh đó môn học còn giúp sinh viên có khả năng tính toán, phân tích, xử lý các vấn đề trong sản xuất thực phẩm; khả năng lựa chọn và áp dụng các thiết bị trong dây chuyền sản xuất thực phẩm

3 (3,0)

Chi tiết

32.

Quản trị học

Học phần cung cấp cho người học có được 4 chức năng cơ bản của quản trị là: hoạch định, tổ chức, điều khiển, kiểm tra. Bên cạnh đó, học phần giúp sinh viên có các kỹ năng mà một nhà quản trị cần có để thực hiện tốt 10 vai trò và các chức năng quản trị. Bên cạnh đó, học phần này giúp sinh viên có được các kỹ năng cơ bản về quản trị như thuyết trình và chuyển tải thông điệp đến đối tượng cần truyền đạt. Hơn nữa, học phần giúp người học có khả năng làm việc độc lập, làm việc nhóm, tư duy quản trị một cách cơ bản, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc

2 (2,0)

Chi tiết

33.

Thống kê ứng dụng

Hệ thống các phương pháp thu thập thông tin ban đầu về thị trường, sản phẩm, dịch vụ và xử lý các thông tin đã thu thập; Áp dụng các phương pháp thống kê trong phân tích sản xuất kinh doanh như: mô tả, ước lượng và kiểm định, phân tích hồi qui và tương quan, chỉ số, dự báo mức độ các chỉ tiêu của đối tượng nghiên cứu để làm cơ sở lựa chọn các quyết định trong sản xuất, kinh doanh và quản trị. Sử dụng các phần mềm thống kê thông dụng như: Excel, SPSS vào xử lý, phân tích thống kê; sinh viên có thể tự thu thập thông tin thị trường và vận dụng các công cụ thống kê để phân tích và dự báo về một đối tượng nghiên cứu cụ thể

3 (2,1)

Chi tiết

34.

Kinh tế nông nghiệp

Học phần kinh tế nông nghiệp trang bị cho sinh viên kiến thức tổng quát, chuyên sâu về tổ chức, quản lý, đổi mới và phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn. Trang bị kỹ năng phân tích, lập kế hoạch, tổ chức, quản lý dự án, hoạt động sản xuất, kinh doanh thương mại… cho các sản phẩm, thực phẩm nông nghiệp, nông thôn. Người học có khả năng làm việc độc lập, nhóm thông qua hoạt động thực tiễn… trong các doanh nghiệp và tổ chức liên quan đến kinh tế nông nghiệp, nông thôn

3 (2,1)

Chi tiết

35.

Hành vi người tiêu dùng

Hệ thống hóa kiến thức về hành vi người tiêu dùng từ đó giúp người học đưa ra được những chiến lược marketing hiệu quả hơn. Cụ thể, phân tích nhận thức, động cơ, cá tính, cảm xúc, thái độ, ý niệm bản ngã, lối sống, và quá trình ra quyết định mua hàng từ đó xác định ảnh hưởng của các yếu tố trên đến hành vi người tiêu dùng trong việc đánh giá, lựa chọn sản phẩm, cũng như ảnh hưởng đến thái độ và và lòng trung thành của người tiêu dùng đối với sản phẩm và thương hiệu, cuối cùng đề xuất chiến lược marketing một cách hiệu quả

3 (3,0)

Chi tiết

36.

Kế toán quản trị

Học phần kế toán quản trị gồm các chuyên đề tổng quan về kế toán quản trị, phân loại chi phí, phân tích mối quan hệ chi phí, sản lượng và lợi nhuận (C-V-P), lập dự toán, phân tích biến động chi phí, đánh giá trách nhiệm quản lý, xác định giá bán và thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạn

Căn cứ vào lý thuyết kế toán quản trị và tình huống thực tế, kế toán quản trị thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin cho nhà quản lý để ra các quyết định nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức

Đồng thời học phần này đáp ứng được mức độ tự chủ đối với người học là phải tự lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm tra, đánh giá với tinh thần cầu tiến và có đạo đức nghề nghiệp, bảo mật thông tin cho tổ chức

3 (2,1)

Chi tiết

37.

Phân tích hoạt động kinh doanh

Phân tích được các hoạt động kinh doanh liên quan tài chính, giám sát và quản lý các hoạt động quản lý sản xuất đảm bảo chất lượng, vận dụng các chỉ tiêu kinh tế để đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp. Hình thành khả năng làm việc độc lập hoặc nhóm, sáng tạo trong công việc, có ý thức trách nhiệm cao trong công việc khi được cấp trên phân công

3 (3,0)

Chi tiết

Kiến thức cơ sở ngành tự chọn – Nhóm C: Chọn tối thiểu 1 học phần

2

 

38.

Văn hóa doanh nghiệp

Học phần này nhằm cung cấp các kiến thức về văn hóa và cách thức xây dựng văn hóa trong tổ chức, người học có được những kỹ năng cần thiết khi hội nhập vào môi trường làm việc của tổ chức;  xây dựng và thiết lập các chuẩn mực văn hóa tổ chức trong các hoạt động giao tiếp với xã hội và cộng đồng

2 (2,0)

Chi tiết

39.

Văn hóa ẩm thực

Văn hóa ẩm thực là một trong những môn học thuộc khối kiến thức ngành trong chương trình đào tạo kỹ sư ngành Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực, ngành Quản trị khách sạn, ngành Công nghệ thực phẩm. Môn học này phân tích những vấn đề chung về văn hóa ẩm thực, tạp quán và khẩu vị ăn uống, mô tả chi tiết tạp quán và khẩu vị ăn uống của các quốc gia Châu Á, khu vực Âu Mỹ. Đồng thời môn học này tổng hợp các nội dung lien quan đến ẩm thực theo tôn giáo phục vụ cho hoạt động dịch vụ ăn uống, dinh dưỡng cộng đồng, khách sạn, các bếp ăn; liên quan mật thiết đến chế biến món ăn đảm bảo dinh dưỡng cũng như an toàn vệ sinh thực phẩm. Học phần nằm trong nhóm những khối kiến thức, kỹ năng cần thiết và quan trọng làm nền tảng cho khoa học dinh dưỡng và ẩm thực, điều hành và giám sát, cũng như giúp thực thi các biện pháp quản lý phù hợp trong các lĩnh vực nhà hàng, khách sạn, trung tâm dinh dưỡng, chuỗi cửa hàng thực phẩm và các dịch vụ ăn uống

2 (2,0)

Chi tiết

40.

Độc tố học thực phẩm

Học phần này cung cấp cho sinh viên những khái niệm chung về độc tố học thực phẩm, những kiến thức chung về cơ chế hấp thu, phân phối và đào thải các chất độc sau khi được đưa vào trong cơ thể người, nguồn gốc, tác nhân hình thành độc tố thực phẩm (độc tố có nguồn gốc sinh học, do tác nhân hóa học, do tác nhân vật lý). Ngoài ra, học phần này còn trang bị những kiến thức về dị ứng thực phẩm như những khái quát về dị ứng thực phẩm, cơ chế gây nên hiện tượng dị ứng thực phẩm và một số biện pháp bảo lý và hạn chế hiện tượng ngộ độc thực phẩm, dị ứng thực phẩm

2 (2,0)

Chi tiết

41.

Thực phẩm chức năng

Học phần “ Thực phẩm chức năng” trang bị cho người học hệ thống kiến thức khái quát về thực phẩm chức năng, bao gồm các khái niệm, định nghĩa; các quy định pháp lý về sản xuất, kinh doanh, ghi nhãn thực phẩm chức năng; các nhóm nguyên liệu, hoạt chất có đặc tính, lợi ích sinh học có lợi cho sức khỏe và vận dụng các quy định pháp lý; đặc tính, lợi ích sinh học của các nguyên liệu để sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng có lợi và an toàn cho sức khỏe

2 (2,0)

Chi tiết

42.

Marketing căn bản

Giới thiệu các khái niệm cơ bản và chức năng của marketing; Giới thiệu môi trường vi mô và vĩ mô ảnh hưởng đến hoạt động marketing. Giới thiệu các yếu tố tác động và các dạng hành vi khách hàng. Giới thiệu hoạt động nghiên cứu và qui trình nghiên cứu marketing. Hướng dẫn cách tiến hành phân khúc thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị. Giới thiệu các chiến lược marketing mix

2 (2,0)

Chi tiết

III. Kiến thức ngành chính  (cấp bằng Cử nhân)

Kiến thức ngành bắt buộc

 

 

43.

Quản lý chuỗi cung ứng và truy xuất nguồn gốc thực phẩm

Học phần này cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về các thành phần của chuỗi cung ứng, sự cần thiết và quy trình, công cụ nhận dạng &  truy xuất thực phẩm từ trang trại đế bàn ăn

2 (2,0)

Chi tiết

44.

Công nghệ bao bì, đóng gói thực phẩm

Học phần Công nghệ bao bì, đóng gói thực phẩm cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về bao bì thực phẩm, ưu nhược điểm các loại bao bì, nguyên vật liệu sản xuất bao bì, qui trình công nghệ cũng như các biện pháp quản lý chất lượng trong quá trình sản xuất bao bì, đóng gói thực phẩm, ứng dụng của các loại bao bì trong công nghệ chế biến thực phẩm

2 (2,0)

Chi tiết

45.

Phụ gia thực phẩm

Học phần “Phụ gia thực phẩm (PGTP)” trang bị cho người học kiến thức tổng quan về các hợp chất PGTP bao gồm các đặc tính, độc tính, chức năng, vai trò công nghệ của chúng trong thực phẩm, các vấn đề pháp lý của PGTP và khả năng vận dụng các đặc tính của PGTP nhằm đem lại hiệu quả công nghệ, an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm cũng như vận dụng các quy định pháp lý về PGTP trong công tác bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm trong hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm

2 (2,0)

Chi tiết

46.

Đồ án phát triển sản phẩm thực phẩm

Học phần “Đồ án phát triển sản phẩm thực phẩm (PTSPTP)” trang bị cho người học khả năng vận dụng các kiến thức về quy trình PTSP thực phẩm, công nghệ thực phẩm, kiến thức về nghiên cứu thị trường, người tiêu dùng để khảo sát, phân tích, sàng lọc, tổng hợp, lập kế hoạch & thực hiện dự án PTSP thực phẩm. Đồng thời, giúp sinh viên thực hiện các kỹ năng tiếp cận thực tế, phân tích, lập luận và giải quyết vấn đề chọn lựa các phương án nghiên cứu, thử nghiệm, công nghệ sản xuất (CNSX) thực phẩm trong dự án PTSP thực phẩm

2 (0,2)

Chi tiết

47.

Thiết kế công nghệ và nhà máy thực phẩm

Học phần “Thiết kế công nghệ và nhà máy thực phẩm” trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về thiết kế nhà máy thực phẩm; lập luận kinh tế kỹ thuật chọn địa điểm xây dựng nhà máy, chọn quy trình công nghệ đáp ứng được mục tiêu thiết kế; khả năng tính toán, phân tích, xử lý các vấn đề trong thiết kế nhà máy thực phẩm; khả năng lựa chọn quy trình và tính toán thiết bị; bố trí dây chuyền trong phân xưởng sản xuất thực phẩm

2 (2,0)

Chi tiết

48.

Quản lý chất lượng và cải tiến

Học phần hướng dẫn cho người học các kiến thức cơ bản về tầm quan trọng, các nguyên tắc và nền tảng, các phương thức và các công cụ trong quản lý và cải tiến chất lượng. Trên cơ sở đó, người học được thực hiện thành thạo việc phân tích các yêu cầu trong xây dựng hệ thống quản lý chất lượng (QLCL) và đánh giá nội bộ hệ thống QLCL. Đồng thời người học được thực hành trên một số tình huống cụ thể để xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001 phiên bản hiện hành. Từ đó, người học tự thiết lập được kế hoạch, hợp tác làm việc nhóm trong quá trình xây dựng hệ thống QLCL và cải tiến

2 (2,0)

Chi tiết

49.

Quản trị vận hành

Quản trị vận hành là một lĩnh vực quản lý liên quan đến việc thiết kế và kiểm soát quá trình sản xuất và thiết kế lại hoạt động kinh doanh trong sản xuất hàng hóa hoặc dịch vụ. Nó liên quan đến trách nhiệm đảm bảo rằng các hoạt động kinh doanh có hiệu quả trong việc sử dụng ít tài nguyên cần thiết và hiệu quả trong việc đáp ứng các yêu cầu của khách hàng. Quản lý vận hành chủ yếu liên quan đến việc lập kế hoạch, tổ chức và giám sát trong bối cảnh sản xuất, sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ. Liên quan đến việc quản lý toàn bộ hệ thống sản xuất là quá trình chuyển đổi các yếu tố đầu vào thành đầu ra như một tài sản hoặc cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ

Trong việc quản lý vận hành sản xuất hoặc dịch vụ, một số loại quyết định được đưa ra bao gồm chiến lược vận hành, thiết kế sản phẩm, thiết kế quy trình, quản lý chất lượng, năng lực, lập kế hoạch cơ sở, lập kế hoạch sản xuất và kiểm soát hàng tồn kho

3 (2,1)

Chi tiết

50.

Quản trị tài chính

Môn Quản trị tài chính là môn học cung cấp những kiến thức nền tảng về tài chính qua đó người học hiểu được cơ sở tính toán các giá trị tiền tệ trên cơ sở lãi suất và theo thời gian, cân nhắc chi phí, thu nhập để có thể hoạch định về ngân sách đầu tư, lựa chọn cơ hội sinh lợi trong các thị trường. Nội dung cơ bản của môn học bao gồm việc giới thiệu về các loại hình doanh nghiệp và mối quan hệ của nó với thị trường tài chính trong nền kinh tế; giá trị tiền tệ theo thời gian và các ứng dụng trong tài chính; cơ sở tính toán giá trị dự án đầu tư rồi để đưa ra quyết định đầu tư; chi phí sử dụng vốn (WACC) và hoạch định ngân sách vốn đầu tư; các vấn đề liên quan đến định giá trái phiếu, định giá cổ phiếu và định giá doanh nghiệp làm cơ sở cho người học có thể tiếp tục nghiên cứu xa hơn về tài chính, kinh tế và quản lý kinh tế

3 (2,1)

Chi tiết

51.

Quản trị nguồn nhân lực

Học phần trang bị những kiến thức quan trọng về quản trị nguồn nhân lực trong các tổ chức; đồng thời trang bị các kỹ năng cơ bản về lập kế hoạch nguồn nhân lực, phân tích công việc, tuyển dụng, sử dụng lao động, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, cách tính toán thù lao lao động, đánh giá kết quả thực hiện công việc và giải quyết các tranh chấp trong lao động. Trong CTĐT ngành QTKD, học phần được bố trí học sau khối kiến thức cơ sở ngành; trong CTĐT ngành KDQ học phần sẽ được bố trí học đan xen với các môn chuyên ngành để hỗ trợ các kiến thức nền cho các học phần chuyên ngành tiếp theo

3 (2,1)

Chi tiết

52.

Logistics

Học phần logistics trang bị cho sinh viên các kiến thức tổng quát về hoạt động dịch vụ hậu cần (logistics) trong các tổ chức, doanh nghiệp và nền kinh tế của mỗi quốc gia. Có kỹ năng kết nối, khai thác, xây dựng hệ thống, lập kế hoạch dự trữ, vật tư, mô hình và phương thức vận chuyển, kho bãi… và vận hành logistics trong các tổ chức, doanh nghiệp trong nước và quốc tế. Người học có khả năng thu thập, phân tích thông tin và đề xuất các giải pháp và tham gia tổ chức hoạt động logistics

3 (2,1)

Chi tiết

53.

Lập kế hoạch kinh doanh

Học phần lập kế hoạch kinh doanh được xây dựng theo chuẩn đầu ra, bao gồm: Kiến thức lý thuyết và thực tế để sinh viên thiết lập một bản kế hoạch kinh doanh từ mô tả doanh nghiệp, mô tả về sản phẩm/dịch vụ đến phân tích lợi thế cạnh tranh từ đó đề ra các kế hoạch chiến lược về sản xuất, marketing, phát triển nguồn nhân lực, tài chính và quản trị rủi ro; Kỹ năng giải quyết vấn đề từ phân tích thị trường, phân tích đối thủ cạnh tranh, định vị thương hiệu đến các chiến lược cụ thể… khi tham gia xây dựng kế hoạch kinh doanh cho doanh nghiệp; Mức độ tự chủ và trách nhiệm độc lập hoặc theo nhóm với khả năng định hướng kế hoạch kinh doanh tạo một nền tảng vững chắc chuẩn bị khởi nghiệp.

3 (2,1)

Chi tiết

54

Quản trị bán hàng

Phân tích và vận dụng được các kiến thức tiếp thị, bán hàng vào thực tiễn và có khả năng trở thành nhà quản trị trong tương lai. Kết hợp được các kỹ năng cơ bản để giải quyết các vấn đề phức tạp trong bán hàng. Xây dựng và triển khai thực hiện được kế hoạch công việc bán hàng cũng như đánh giá được hiệu quả các hoạt động bán hàng từ đố đề xuất giải pháp cải thiện kết quả hoạt động bán hàng.

3 (2,1)

Chi tiết

55.

Đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp

Học phần đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp trang bị cho người học bức tranh tổng quát về hành trình khởi nghiệp sáng tạo. Chương trình giảng dạy cho sinh viên cách thức xác định cơ hội, phát triển cơ hội, đánh giá và hành động để biến cơ hội thành những sản phẩm hoặc dịch vụ mới nhằm mang lại những giá trị tiên phong phục vụ đời sống con người. Chương trình được thiết kế để sinh viên được thực hành và trải nghiệm kiến thức về hành trình khởi nghiệp sáng tạo, đó là hành trình tìm kiếm, khám phá, hành động và là quá trình lặp lại. Việc áp dụng tư duy thực hành hiệu quả và tư duy kiến tạo sẽ giúp sinh viên tự phát triển năng lực bản thân, tự định hướng nghề nghiệp, phát triển năng lực và tâm thế người làm chủ, để từ đó họ có thể kiến tạo ra những doanh nghiệp mới hoặc là hạt nhân đổi mới trong môi trường, tổ chức và doanh nghiệp hiện hữu. Khả năng “suy nghĩ như người khởi nghiệp” và “hành động như những nhà sáng tạo” là những kỹ năng thiết yếu mang lại thành công cho người lao động ở tất cả các ngành công nghiệp, và được xem là công cụ hiệu quả giúp các cá nhân vượt trội tại nơi làm việc, tạo ra sự khác biệt về năng lực và thành công trong tương lai

2 (2,0)

Chi tiết

56.

Quản lý nhà máy thực phẩm

Học phần “Quản lý nhà máy thực phẩm” trang bị cho người học vai trò, nhiệm vụ, chức năng của người kỹ sư trong thời đại mới, cung cấp một số kiến thức và công cụ cần thiết để người kỹ sư thực hiện các hoạt động quản lý. Học phần này cung cấp các mô hình toán áp dụng để ra quyết định, một kỹ năng quan trọng của kỹ sư để giải quyết các vấn đề về sản xuất, đáp ứng nhu cầu xã hội, và các yếu tố cần thiết trong quản lý tài chính kế toán, quản lý sản xuất, quản lý dự án, quản lý con người. Bên cạnh đó, các công cụ quản lý hiệu quả được hướng dẫn để áp dụng

2 (2,0)

Chi tiết

57.

Kiến tập

Học phần này trang bị cho người học cách vận dụng, phân tích các kiến thức trong lĩnh vực công nghệ thực phẩm, đảm bảo an toàn thực phẩm để giải quyết các vấn đề tại cơ sở sản xuất thực phẩm, cũng như hình thành kỹ năng tiếp cận thực tế, quan sát, ghi chép, tổng hợp, báo cáo; rèn ý thức kỷ luật, trung thực, trách nhiệm, chủ động tìm tòi; kỹ năng phản biện, làm việc độc lập, làm việc nhóm, cũng như vận dụng kiến thức đã học so sánh với kiến thức thực tế

1 (0,1)

Chi tiết

58.

Thực tập tốt nghiệp

Học phần “Thực tập tốt nghiệp” trang bị cho người học các kiến thức tổng quan về thực tế cơ sở sản xuất, nguyên liệu và quy trình sản xuất các sản phẩm thực phẩm. Học phần này còn góp phần hình thành kỹ năng quan sát, ghi chép, tổng hợp, báo cáo, rèn ý thức tự lập, sự yêu nghề, tìm tòi, vận dụng kiến thức đã học và so sánh với kiến thức thực tế. Ngoài ra học phần này còn giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng thực hiện đúng tác phong quy định tại cơ sở sản xuất thực phẩm

2 (0,2)

Chi tiết

59.

Khóa luận tốt nghiệp

Học phần “Khóa luận tốt nghiệp” trang bị cho người học khả năng vận dụng các kiến thức chuyên môn để xác định, phân tích, xử lý các vấn đề trong lĩnh vực kinh doanh; khả năng tiến hành phân tích, đánh giá, tính toán, xây dựng dự án kinh doanh; kiến thức về nghiên cứu thị trường, người tiêu dùng để khảo sát, phân tích, sàng lọc, tổng hợp, lập kế hoạch & thực hiện dự án PTSP và kinh doanh thực phẩm; kỹ năng làm việc nhóm, tìm kiếm và đọc các tài liệu ngoại ngữ chuyên ngành, báo cáo, thuyết trình

8 (0,8)

Chi tiết

Kiến thức ngành chính tự chọn

 

 

Nhóm D: Chọn tối thiểu 3 học phần

6

 

60.

Công nghệ sản xuất và kiểm soát chất lượng rượu, bia, nước giải khát

Học phần này cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về nguyên liệu, sản phẩm cũng như qui trình công nghệ sản xuất và phương pháp kiểm soát chất lượng các sản phẩm rượu, bia, nước giải khát

2 (2,0)

Chi tiết

61.

Công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng sữa

Học phần này cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về nguyên liệu, các biến đổi của nguyên liệu trong quá trình sản xuất và bảo quản cũng như quy trình công nghệ sản xuất các sản phẩm từ sữa trong công nghiệp. Bên cạnh đó, học phần cũng giới thiệu khái quát các phương pháp kiểm tra chỉ tiêu và kiểm soát chất lượng nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm trong quy trình sản xuất các sản phẩm từ sữa

2 (2,0)

Chi tiết

62.

Công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng rau quả

Học phần “Công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng rau quả” cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về nguyên liệu, các biến đổi của nguyên liệu trong quá trình sản xuất và bảo quản cũng như quy trình công nghệ sản xuất các sản phẩm từ rau quả trong công nghiệp. Bên cạnh đó, học phần cũng giới thiệu khái quát các phương pháp kiểm tra chỉ tiêu và kiểm soát chất lượng nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm trong quy trình sản xuất các sản phẩm từ rau quả

2 (2,0)

Chi tiết

63.

Công nghệ sản xuất và kiểm soát chất lượng dầu thực vật

Học phần này cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về chất béo thực phẩm, các nguyên liệu và sản phẩm cũng như quy trình công nghệ sản xuất dầu thực vật (quy trình khai thác dầu thô và quy trình tinh luyện dầu) và các sản phẩm giàu béo (magarine, shortening, mayonnaise) trong công nghiệp. Bên cạnh đó, học phần cũng giới thiệu các phương pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm trong quy trình sản xuất dầu thực vật

2 (2,0)

Chi tiết

64.

Công nghệ sản xuất và kiểm soát chất lượng đường, bánh, kẹo

Học phần này cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về đường sacharose và quy trình công nghệ sản xuất đường từ mía. Ngoài ra, học phần còn giới thiệu vai trò của các nguyên liệu sử dụng trong sản xuất bánh kẹo và quy trình công nghệ sản xuất bánh kẹo cùng với các biện pháp kiểm soát chất lượng trong công nghệ sản xuất đường, bánh, kẹo

2 (2,0)

Chi tiết

65.

Công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng thịt, trứng, thủy sản

Học phần “Công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng thịt, trứng, thủy sản” trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về nguyên liệu, sản phẩm; qui trình công nghệ sản xuất và phương pháp kiểm soát chất lượng nguyên liệu, các sản phẩm thịt, trứng và thủy sản

2 (2,0)

Chi tiết

66.

Công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng trà, cà phê, cacao

Học phần “Công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng trà, cà phê, ca cao” trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm, qui trình công nghệ cũng như các biện pháp quản lý chất lượng trong quá trình sản xuất các sản phẩm trà, cà phê, ca cao ở công nghiệp. Bên cạnh đó, học phần cũng hướng dẫn khái quát các các kỹ năng cần thiết để triển khai, tổ chức và giám sát thực hiện một quy trình sản xuất các sản phẩm trà, cà phê, ca cao cụ thể

2 (2,0)

Chi tiết

67.

Công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng lương thực

Học phần “Công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng lương thực”trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về nguyên liệu, bán thành phầm, thành phẩm, qui trình công nghệ cũng như các biện pháp quản lý chất lượng trong quá trình sản xuất các sản phẩm lương thực

2 (2,0)

Chi tiết

68.

Công nghệ sản xuất và kiểm soát chất lượng nước chấm, gia vị

Học phần này cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về nguyên liệu, sản phẩm cũng như quy trình công nghệ sản xuất các sản phẩm nước chấm, gia vị trong công nghiệp, các phương pháp kiểm tra, đánh giá chất lượng nước chấm, gia vị

2 (2,0)

Chi tiết

Nhóm E: Chọn tối thiểu 2 học phần

2

 

69.

Thực hành công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng thịt, thủy sản và nước chấm, gia vị

Học phần “Thực hành công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng thịt, thủy sản và nước chấm gia vị” trang bị cho người học các thí nghiệm kiểm tra chất lượng nguyên liệu thịt, thủy sản, sản phẩm đồ hộp thit, thủy sản, tôm đông lạnh, nước tương. Sản xuất và kiểm soát chất lượng sản phẩm đồ hộp, tương ớt

1 (0,1)

Chi tiết

70.

Thực hành công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng lương thực, trà, cà phê, ca cao

Học phần này cung cấp cho người học quy trình công nghệ chế biến cũng như phương pháp kiểm soát chất lượng một số nguyên liệu, sản phẩm trong chế biến lương thực, trà, cà phê, ca cao. Đồng thời, học phần góp phần hình thành kỹ năng liên hệ kiến thức lý thuyết đã học để giải quyết các vấn đề trong thực tế sản xuất. Từ đó thực hiện vận hành, giám sát thiết bị sản xuất và vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm trong suốt quy trình chế biến các sản phẩm lương thực, trà, cà phê, ca cao

1 (0,1)

Chi tiết

71.

Thực hành công nghệ sản xuất và kiểm soát chất lượng đường, bánh, kẹo

Học phần này cung cấp cho người học quy trình công nghệ sản xuất và các phương pháp kiểm soát chất lượng trong quá trình sản xuất đường, bánh, kẹo. Đồng thời, học phần góp phần hình thành kỹ năng liên hệ và vận dụng kiến thức lý thuyết để làm ra được sản phẩm đường, bánh, kẹo ở quy mô phòng thí nghiệm, hình thành kỹ năng tính toán, xử lý kết quả và kỹ năng làm việc nhóm.

1 (0,1)

Chi tiết

72.

Thực hành công nghệ sản xuất và kiểm soát chất lượng rượu, bia, nước giải khát

Học phần này cung cấp cho người học quy trình công nghệ sản xuất và kiểm soát chất lượng các sản phẩm rượu, bia, nước giải khát cũng như phương pháp kiểm tra chất lượng nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm. Đồng thời, học phần góp phần hình thành kỹ năng liên hệ kiến thức lý thuyết đã học để giải quyết các vấn đề trong thực tế sản xuất. Từ đó thực hiện, giám sát hoạt động quản lý chất lượng và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trong quy trình sản xuất các sản phẩm rượu, bia, nước giải khát.

1 (0,1)

Chi tiết

73.

Thực hành công nghệ sản xuất và kiểm soát chất lượng các sản phẩm từ sữa

Học phần này cung cấp cho người học quy trình công nghệ sản xuất và kiểm soát chất lượng một số sản phẩm từ sữa cũng như phương pháp kiểm tra chất lượng sữa tươi nguyên liệu. Đồng thời, học phần góp phần hình thành kỹ năng liên hệ kiến thức lý thuyết đã học để giải quyết các vấn đề trong thực tế sản xuất. Từ đó thực hiện, giám sát hoạt động quản lý chất lượng và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trong quy trình sản xuất các sản phẩm từ sữa.

1 (0,1)

Chi tiết

74.

Thực hành công nghệ sản xuất và kiểm soát chất lượng dầu thực vật và sản phẩm từ rau quả

Học phần “Thực hành công nghệ sản xuất và kiểm soát chất lượng dầu thực vật và sản phẩm từ rau quả” trang bị cho người học quy trình chế biến và kiểm soát chất lượng dầu thực vật và sản phẩm từ rau quả. Đồng thời, học phần góp phần hình thành kỹ năng liên hệ kiến thức lý thuyết với thực tế sản xuất trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng dầu thực vật và sản phẩm từ rau quả; kỹ năng tính toán, xử lý kết quả và kỹ năng làm việc nhóm.

1 (0,1)

Chi tiết

75.

Thực hành kỹ thuật hiện đại trong công nghệ thực phẩm

Học phần này cung cấp cho người học trình tự các bước, các thông số, các yếu tố ảnh hưởng, các biến đổi trong các quá trình, kiến thức về cấu tạo và chức năng của từng loại thiết bị, khả năng tính toán các thông số liên quan đến quá trình. Đồng thời, học phần góp phần hình thành kỹ năng liên hệ với kiến thức lý thuyết, liên hệ thực tế sản xuất và kiểm tra chất lượng thực phẩm, kỹ năng tính toán, xử lý kết quả và kỹ năng làm việc nhóm

1 (0,1)

Chi tiết

76.

Thực hành thiết kế và kiểm tra bao bì thực phẩm

Học phần “Thực hành thiết kế và kiểm tra bao bì thực phẩm” cung cấp cho người học các kiến thức về thiết kế và kiểm tra chất lượng bao bì thực phẩm ở qui mô phòng thí nghiệm và thực tế; khả năng tính toán, đo lường, thực hiện và kiểm soát chính xác các thông số công nghệ trong thiết kế và kiểm tra chất lượng bao bì thực phẩm. Đồng thời, học phần góp phần hình thành kỹ năng liên hệ kiến thức lý thuyết đã học để giải quyết các vấn đề trong thực tế sản xuất

1 (0,1)

Chi tiết

Các tin khác