• Rung chuôn vàng
  • Hình flycam
  • khoa 2
  • GCN
  • Lễ trao giải PNVN 2014
  • HCLD hang 2
  • Defense

Tiến độ và Chương trình đào tạo ngành Quản trị kinh doanh thực phẩm hệ đại học chính qui - áp dụng từ khóa tuyển sinh năm 2022 (13DHQTTP)

TIẾN ĐỘ VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH  QUẢN TRỊ KINH DOANH THỰC PHẨM HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUI - ÁP DỤNG TỪ KHÓA TUYỂN SINH  NĂM 2022 (13DHTP)

STT

Chương trình và tiến độ đào tạo ngành Quản trị Kinh Doanh Thực phẩm

Nội dung

1

Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ngành Quản trị Kinh Doanh Thực phẩm

Chi tiết

2

Tiến độ đào tạo chung ngành QTKDTP

Trình độ cử nhân

Chi tiết

3

Tiến độ đào tạo theo học kỳ ngành QTKDTP

Trình độ cử nhân

Chi tiết

Danh mục các học phần trong chương trình ngành CNTP

Stt

Tên học phần

Mô tả học phần

Số TC

Đề cương  HP

I. Kiến thức giáo dục đại cương

Kiến thức giáo dục đại cương bắt buộc

1.

Triết học Mác-Lênin

Học phần Triết học Mác – Lênin trang bị cho người học các kiến thức cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin về thế giới quan và phương pháp luận khoa học; các nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử; vai trò của triết học Mác – Lênin. Từ đó, người học vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết những vấn đề nảy sinh hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn của bản thân. Xây dựng ý thức tự giác, chủ động tìm hiểu, thực hiện đúng đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của nhà nước trong quá trình xây dựng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay.

3 (3,0)

Chi tiết

2.

Kinh tế chính trị Mác-Lênin

Học phần Kinh tế chính trị Mác - Lênin trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về sự hình thành và phát triển của Kinh tế chính trị Mác – Lênin; về kinh tế hàng hóa; sự phát triển của chủ nghĩa tư bản, cơ sở khách quan của các chính sách phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; vấn đề công nghiệp hóa – hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam hiện nay. Từ đó, người học vận dụng những vấn đề có tính quy luật của Kinh tế chính trị Mác – Lênin trong hoạt động nhận thức và thực tiễn, hình thành ở người học ý thức tuân thủ theo chủ trương, đường lối của Đảng với thái độ khách quan, trung thực và tin tưởng; đấu tranh chống lại những quan điểm sai trái về chính sách phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay.

2 (2,0)

Chi tiết

3.

Chủ nghĩa xã hội khoa học

Học phần Chủ nghĩa xã hội khoa học trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về quá trình hình chủ nghĩa xã hội, sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, những đặc điểm cơ bản, những vấn đề về chính trị - xã hội của CNXH và thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Từ những kiến thức cơ bản đó, sinh viên có khả năng vận dụng kiến thức đã học vào việc xem xét, đánh giá những vấn đề chính trị - xã hội của đất nước liên quan đến chủ nghĩa xã hội (CNXH) và con đường đi lên CNXH ở Việt Nam. Xây dựng thái độ chính trị, tư tưởng đúng đắn, khách quan về con đường XHCN mà Đảng Cộng sản Việt Nam đã lựa chọn, tin tưởng vào chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách của nhà nước.

2 (2,0)

Chi tiết

4.

Tư tưởng Hồ Chí Minh

Học phần “Tư tưởng Hồ Chí Minh” trang bị cho người học những kiến thức về nguồn gốc và các giai đoạn hình thành, phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; Tư tưởng Hồ Chí Minh về các vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam. Từ đó, sinh viên có khả năng vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh vào công tác thực tiễn để chủ động giải quyết những vấn đề kinh tế - xã hội theo tư tưởng, đạo đức của Hồ Chí Minh trong giai đoạn hiện nay.

2 (2,0)

Chi tiết

5.

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự lãnh đạo của Đảng đối với cuộc khánh chiến chống thực dân Pháp, đế quốc Mỹ xâm lược và sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc thời kỳ đổi mới. Từ đó, sinh viên có khả năng vận dụng nhận thức lịch sử vào công tác thực tiễn cũng như chủ động giải quyết những vấn đề kinh tế - xã hội theo chủ trương, đường lối của Đảng trong giai đoạn hiện nay

2 (2,0)

Chi tiết

6.

Anh văn 1

Học phần này trang bị cho sinh viên năng lực ngoại ngữ đáp ứng được trình độ A1 Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam theo quy định của thông tư 01/2014/TTBGDĐT trong học tập, nghiên cứu tài liệu nước ngoài và cơ hội tìm việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp. Học phần tập trung nâng cao trình độ ngoại ngữ theo 4 kĩ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết với sự tham gia giảng dạy và hướng dẫn của giáo viên nước ngoài trong 1/3 chương trình. Học phần có sử dụng flatform online cho việc tự học ở nhà của sinh viên với thời lượng 90 tiết.

3 (3,0)

Chi tiết

7.

Anh văn 2

Học phần này trang bị cho sinh viên năng lực ngoại ngữ đáp ứng được trình độ A2 Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam theo quy định của thông tư 01/2014/TTBGDĐT trong học tập, nghiên cứu tài liệu nước ngoài và cơ hội tìm việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp. Học phần tập trung nâng cao trình độ ngoại ngữ theo 4 kĩ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết với sự tham gia giảng dạy và hướng dẫn của giáo viên nước ngoài trong 1/3 chương trình. Học phần có sử dụng flatform online cho việc tự học ở nhà của sinh viên với thời lượng 90 tiết.

3 (3,0)

Chi tiết

8.

Anh văn 3

Học phần này trang bị cho sinh viên năng lực ngoại ngữ đáp ứng được trình độ bậc B1 Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam theo quy định của thông tư 01/2014/TTBGDĐT trong học tập, nghiên cứu tài liệu nước ngoài và cơ hội tìm việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp. Học phần tập trung nâng cao trình độ ngoại ngữ theo 4 kĩ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết với sự tham gia giảng dạy và hướng dẫn của giáo viên nước ngoài trong 1/3 chương trình. Học phần có sử dụng flatform online cho việc tự học ở nhà của sinh viên với thời lượng 90 tiết.

3 (3,0)

Chi tiết

9.

Vi sinh đại cương (CNTP)

Học phần Vi sinh đại cương nhằm cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về vi sinh vật bao gồm khái niệm, lịch sử, đối tượng, phạm vi vi sinh vật học và phân loại vi sinh vật; đặc điểm hình thái, cấu trúc và chức năng tế bào vi sinh vật; nhu cầu dinh dưỡng, đặc điểm sinh trưởng và các biện pháp kiểm soát vi sinh vật.Đồng thời, học phần cũng giới thiệu một số kỹ thuật cơ bản được sử dụng trong nghiên cứu vi sinh vật bao gồm sử dụng kính hiển vi, phân lập, đo lường sinh trưởng của vi sinh vật. Bên cạnh đó, học phần cũng giúp sinh viên bước đầu làm quen với tiếng Anh chuyên ngành Vi sinh vật học. Ngoài ra, học phần còn hướng sinh viên tới việc tập quen dần với kỹ năng học tập độc lập, suốt đời, kỹ năng truyền đạt các vấn đề vi sinh cơ bản.

2 (2,0)

 

10.

Thí nghiệm vi sinh đại cương (CNTP)

Học phần Thực hành vi sinh vật học nhằm cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về nguyên tắc an toàn phòng thí nghiệm vi sinh vật; mục đích sử dụng và cách thức vận hành các thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm Vi sinh. Ngoài ra, học phần còn nhằm huấn luyện và tạo cơ hội cho sinh viên rèn luyện các kỹ năng cơ bản khi làm việc trong phòng thí nghiệm vi sinh như cách thức bao gói các dụng cụ, cách sử dụng các thiết bị vi sinh cơ bản; cách chuẩn bị môi trường nuôi cấy vi sinh vật, các thao tác cấy truyền, cấy ria và/hoặc cấy điểm; kỹ thuật phân lập và định lượng vi sinh vật; các thao tác làm tiêu bản soi tươi, nhuộm màu, quan sát hình thái tế bào vi sinh vật bằng kinh hiển vi quang học. Đồng thời, học phần còn bước đầu rèn luyện sinh viên báo cáo công việc thực nghiệm, ghi nhận và lý giải sơ bộ được sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tế (nếu có) khi tiến hành thí nghiệm cũng như bước đầu diễn giải dược kết quả thí nghiệm. Bên cạnh đó, học phần còn nhằm rèn luyện sinh viên cách làm độc lập cũng như hỗ trợ lẫn nhau trong nhóm được chỉ định để thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao.

1 (0,1)

 

11.

Giải tích (CNTP)

Học phần này cung cấp cho sinh viên hệ thống kiến thức về giới hạn, liên tục, đạo hàm, vi phân của hàm số một biến số thực; nguyên hàm, tích phân xác định, tích phân suy rộng của hàm số một biến số; minh họa khả năng ứng dụng các kiến thức trên vào giải quyết một số bài toán trong kỹ thuật, công nghệ. Bên cạnh đó, học phần cũng rèn luyện cho sinh viên biết vận dụng lý thuyết, sử dụng phần mềm trong việc giải các bài tập dạng cơ bản, cũng như gắn với số liệu thực tế. Ngoài ra sinh viên cần biết làm việc theo nhóm và tiếp cận, giải quyết vấn đề một cách khoa học.

3 (3,0)

 

12

Xác suất thống kê trong kinh tế và dịch vụ

Học phần này cung cấp các kiến thức cơ bản về xác suất và thống kê: Biến ngẫu nhiên, qui luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên, tổng thể và mẫu; các tham số đặc trưng của biến ngẫu nhiên và các tham số đặc trưng của mẫu; các công thức tính xác suất; bài toán ước lượng và kiểm định giả thuyết thống kê và hồi qui tương quan; các bài tập vận dụng lý thuyết, các bài tập ứng dụng trong kinh tế.

2 (2,0)

 

13.

Kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin

Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức, kỹ năng cơ bản, nền tảng về máy tính và mạng máy tính; các ứng dụng của công nghệ thông tin – truyền thông (CNTT-TT); kỹ năng cơ bản trên hệ điều hành Windows; kỹ năng sử dụng các phần mềm tiện ích: soạn thảo và xử lý văn bản với Ms Word, sử dụng trình chiếu với Ms PowerPoint, sử dụng bảng tính với Ms Excel, lập kế hoạch dự án với Microsoft Project, sử dụng Internet và biên tập trang thông tin điện tử bằng WordPress để người học ứng dụng trong học tập và nghiên cứu. Đồng thời rèn luyện người học có ý thức trong an toàn lao động, an toàn thông tin khi làm việc với máy tính và có ý thức tôn trọng bản quyền và bảo mật thông tin

3 (1,2)

Chi tiết

14.

Giáo dục thể chất 1

Học phần Giáo dục thể chất 1: trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về lịch sử hình thành và phát triển, tác dụng, nguyên tắc và phương pháp tập luyện, nguyên lý kĩ thuật, hình thành kỹ năng, năng lực vận động chuyên môn ban đầu  của 1 trong 6 môn thể thao bao gồm: Bóng chuyền, Bơi lội, Cầu lông, Bóng đá, Võ thuật, Thể hình.  Đồng thời, rèn luyện  ý thức tự giác tập luyện thể dục thể thao, rèn luyện sức khỏe, các kỹ năng hoạt động nhóm.

2 (0,2)

Chi tiết

15.

Giáo dục thể chất 2

Học phần Giáo dục thể chất 2: trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về luật thi đấu, tác dụng, nguyên tắc và phương pháp tập luyện, hình thành kỹ năng, năng lực vận động chuyên môn cơ bản và nâng cao, phương pháp trọng tài trong thi đấu của 1 trong 6 môn thể thao bao gồm: Bóng chuyền, Bơi lội, Cầu lông, Bóng đá, Võ thuật, Thể hình.  Đồng thời, rèn luyện  ý thức tự giác tập luyện thể dục thể thao, rèn luyện sức khỏe, các kỹ năng hoạt động nhóm.

2 (0,2)

Chi tiết

16.

Giáo dục thể chất 3

Học phần Giáo dục thể chất 3: trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Công tác tổ chức thi đấu và phương pháp trọng tài một số môn thể thao; tác dụng, nguyên tắc và phương pháp tập luyện, hình thành kỹ năng, năng lực vận động chuyên môn cơ bản và nâng cao của 1 trong 6 môn thể thao bao gồm: Bóng chuyền, Bơi lội, Cầu lông, Bóng đá, Võ thuật, Thể hình. Đồng thời, rèn luyện  ý thức tự giác tập luyện thể dục thể thao, rèn luyện sức khỏe, các kỹ năng hoạt động nhóm.

1 (0,1)

Chi tiết

17.

Giáo dục quốc phòng - an ninh 1

Giáo dục quan điểm Chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh về Chiến tranh, Quân đội và Bảo vệ Tổ quốc. Nội dung xây dựng nền quốc phòng, an ninh. Chiến tranh nhân dân bảo vệ vững chắc Tổ quốc. Công tác xây dựng LLVT nhân dân. Vấn đề kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường quốc phòng ở nước ta. Lịch sử nghệ thuật quân sự Việt Nam. Giới thiệu công tác bảo vệ chủ quyền biển, đảo Việt Nam hiện nay. Vấn đề an ninh phi truyền thống và công tác bảo vệ an ninh quốc gia, xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.

3 (3,0)

Chi tiết

18.

Giáo dục quốc phòng - an ninh 2

Nội dung phòng, chống âm mưu chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với cách mạng Việt Nam; một số nội dung về dân tộc, tôn giáo. Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông; một số loại tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm con người; an toàn thông tin và phòng, chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng; an ninh phi truyền thống và các mối đe dọa an ninh phi truyền thống ở Việt Nam

2 (2,0)

Chi tiết

19.

Giáo dục quốc phòng - an ninh 3

Học phần 3. Quân sự chung gồm các nội dung: Các chế độ sinh hoạt, học tập, công tác trong ngày, trong tuần; các chế độ nền nếp chính quy, bố trí trật tự nội vụ trong doanh trại. Hiểu biết các quân, binh chủng trong quân đội; Điều lệnh đội ngũ từng người có súng; Hiểu biết chung về bản đồ địa hình quân sự; Phòng tránh địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao và Ba môn quân sự phối hợp.

1 (1,0)

Chi tiết

20.

Giáo dục quốc phòng - an ninh 4

Học phần 4. Kỹ thuật chiến đấu bộ binh và chiến thuật, gồm các nội dung: Kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK; Tính năng, cấu tạo và cách sử dụng một số loại lựu đạn - Ném lựu đạn bài 1; Từng người trong chiến đấu tiến công; Từng người trong chiến đấu phòng ngự và Từng người làm nhiệm vụ canh gác (cảnh giới).

2 (2,0)

Chi tiết

Kiến thức giáo dục đại cương tự chọn

Nhóm A: Chọn tối thiểu 1 học phần

2

 

21.

Văn hóa ẩm thực

Học phần là một trong những môn học thuộc khối kiến thức tự chọn trong chương trình đào tạo kỹ sư ngành Quản trị kinh doanh thực phẩm. Môn học này phân tích những vấn đề chung về văn hóa ẩm thực, tạp quán và khẩu vị ăn uống, mô tả chi tiết tạp quán và khẩu vị ăn uống của các quốc gia Châu Á, khu vực Âu Mỹ. Đồng thời môn học này tổng hợp các nội dung liên quan đến ẩm thực theo tôn giáo phục vụ cho hoạt động chế biến thực phẩm, dịch vụ ăn uống, dinh dưỡng cộng đồng, khách sạn, các bếp ăn công nghiệp; liên quan mật thiết đến chế biến món ăn đảm bảo dinh dưỡng cũng như an toàn vệ sinh thực phẩm. Học phần nằm trong nhóm những khối kiến thức, kỹ năng cần thiết và quan trọng làm nền tảng cho chế biến thực phẩm, kinh doanh thực phẩm, khoa học dinh dưỡng và ẩm thực, điều hành và giám sát, cũng như giúp thực thi các biện pháp quản lý phù hợp trong các lĩnh vực thực phẩm, nhà hàng, khách sạn, trung tâm dinh dưỡng, chuỗi cửa hàng và các dịch vụ ăn uống.

2 (2,0)

Chi tiết

22.

Tâm lý học đại cương

Học phần Tâm lí học đại cương cung cấp những kiến thức cơ bản về đời sống tâm lí của con người. Trên cơ sở đó, người học có thể vận dụng kiến thức đã học để hình thành và phát triển khả năng trí tuệ, rèn luyện trí nhớ, trí thông minh, trí tuệ cảm xúc, kỹ năng giao tiếp ứng xử và năng lực sáng tạo của bản thân; hình thành và phát triển các phẩm chất nhân cách như đời sống tình cảm, ý chí, thói quen, hành vi tích cực. Mặt khác, người học có thể vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong cuộc sống, hình thành năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm hiệu quả và tự chịu trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm với cộng đồng.

2 (2,0)

Chi tiết

23.

Pháp luật đại cương

Học phần trang bị cho người học kiến thức lý luận và thực tiễn về nguồn gốc nhà nước và pháp luật, nội dung hệ thống pháp luật Việt Nam, nội dung quan hệ pháp luật, vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý; các chế định quan trọng của các ngành luật hiến pháp, hành chính, lao động, dân sự, hôn nhân và gia đình, hình sự. Rèn luyện cho người học kỹ năng sử dụng các qui định của pháp luật trong công việc và cuộc sống, giúp người học có nhận thức đúng tự giác chấp hành qui định của pháp luật, khuyến nghị người khác chấp hành qui định của pháp luật

2 (2,0)

Chi tiết

II. Kiến thức cơ sở ngành

Kiến thức cơ sở ngành bắt buộc

 

 

24.

Kỹ năng thuyết trình

Học phần Kỹ năng thuyết trình trang bị cho người học kỹ năng xây dựng cấu trúc và khai triển nội dung bài thuyết trình, thiết kế slide, kiểm soát ngôn ngữ, xử lý câu hỏi và trả lời trong buổi thuyết trình.

2 (1,1)

Chi tiết

25.

Kỹ năng viết

Cung cấp cho sinh viên kiến thức, kỹ năng viết bài luận học thuật, bao gồm các kiến thức, kỹ năng sau: các bước cơ bản khi viết bài luận học thuật, cách thức tổ chức, triển khai ý và sắp xếp ý; thao tác paraphrase, tổng kết và trích dẫn trong bài luận học thuật; tra cứu tài liệu từ nhiều nguồn trích dẫn; sử dụng văn phong phù hợp trong bài luận học thuật; tạo cơ hội, khuyến khích sinh viên có suy nghĩ, thái độ học tập tích cực, tự học và hợp tác, sử dụng các nguồn tài liệu đa dạng trong học tập.

2 (1,1)

Chi tiết

26.

Nhập môn Công nghệ thực phẩm

Học phần “Nhập môn công nghệ thực phẩm” trang bị cho người học phương pháp thu thập tài liệu, xây dựng quy trình công nghệ sản xuất 1 sản phẩm thực phẩm, thực nghiệm quy trình chế biến thực phẩm ở quy mô phòng thí nghiệm, cải tiến và phát triển sản phẩm, đánh giá chất lượng sản phẩm, kỹ năng tính toán, xử lý kết quả và kỹ năng làm việc nhóm

1 (0,1)

Chi tiết

27.

Hóa học thực phẩm

Học phần “Hóa học thực phẩm” trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về các về vai trò, cấu trúc và tính chất của các hợp chất trong thực phẩm bao gồm: nước, protein, glucide, lipid, vitamin và chất khoáng; dựa trên bản chất hóa học của các hợp chất này để giải thích cho các phản ứng xảy ra giữa các thành phần có trong thực phẩm và các tính năng công nghệ ứng dụng trong quá trình chế biến, bảo quản thực phẩm

2 (2,0)

Chi tiết

28.

Khoa học thực phẩm

Học phần “Khoa học thực phẩm” trang bị cho người học những kiến thức cơ bản của khoa học thực phẩm, bao gồm: vai trò, cấu tạo, tính chất của enzyme, quá trình trao đổi chất glucide – protein – lipid và các biến đổi của của chúng trong quá trình chế biến và bảo quản thực phẩm. Đồng thời, cũng giới thiệu các khái niệm cơ bản về vi sinh vật thực phẩm, một số vai trò và tác hại của vi sinh vật trong thực phẩm

3 (3,0)

Chi tiết

29.

Tính chất vật lý vật liệu thực phẩm

Học phần “Tính chất vật lý của vật liệu thực phẩm” trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về các thuộc tính vật lý cơ bản của nguyên liệu và sản phẩm thực phẩm. Trình bày được các tính chất vật lý như kích thước, hình dạng, thể tích và các thuộc tính vật lý liên quan, tính chất lưu biến, tính chất điện từ, hoạt độ của nước và tính chất hấp thụ, và tính chất bề mặt kết hợp với nhau. Giải thích được các hiện tượng nhiệt học, nguyên lý đo màu, các dạng cấu trúc và hoạt độ nước trong công nghệ và chế biến thực phẩm, ngoài ra những tính chất vật lý được đưa ra trong quá trình thu hoạch, tồn trữ, chế biến, và thậm chí vận chuyển đến người tiêu dùng. Môn học này sẽ giúp sinh viên hiểu được mối quan hệ giữa các tính chất vật lý và chức năng của thực phẩm sống, bán thành phẩm và đã được chế biến để có được sản phẩm tốt với thời hạn sử dụng và chất lượng mong muốn.

2 (2,0)

Chi tiết

30.

Các quá trình trong công nghệ thực phẩm

Học phần “Các quá trình trong công nghệ chế biến thực phẩm” trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về thực phẩm, công nghệ thực phẩm; bản chất, mục đích và biến đổi của các quá trình công nghệ trong sản xuất thực phẩm; khả năng tính toán, phân tích, xử lý các vấn đề trong sản xuất thực phẩm; khả năng lựa chọn và áp dụng các thiết bị trong dây chuyền sản xuất các loại sản phẩm thực phẩm

3 (3,0)

Chi tiết

31.

Thực hành Các quá trình trong công nghệ thực phẩm

Học phần “Thực hành các quá trình trong công nghệ chế biến thực phẩm” trang bị cho người học kỹ năng thực hành một số quá trình như làm sạch, phân loại, xay/nghiền, đông tụ, sấy, cô đặc, ép, lọc, ly tâm, cô đặc, trích ly, phối trộn, lên men, thanh trùng, tiệt trùng, … trong chế biến các thực phẩm trà thảo mộc, sữa gạo lên men, đậu phụ, trái cây sấy dẻo, mứt jam, pate đóng hộp và các vấn đề liên quan trong sản xuất và kỹ năng làm việc nhóm

1 (0,1)

Chi tiết

32.

Công nghệ bao bì, đóng gói thực phẩm

Học phần Công nghệ bao bì, đóng gói thực phẩm cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về bao bì thực phẩm, ưu nhược điểm các loại bao bì, nguyên vật liệu sản xuất bao bì, qui trình công nghệ cũng như các biện pháp quản lý chất lượng trong quá trình sản xuất bao bì, đóng gói thực phẩm, ứng dụng của các loại bao bì trong công nghệ chế biến thực phẩm

2 (2,0)

Chi tiết

33.

Vệ sinh an toàn thực phẩm

Học phần “Vệ sinh an toàn thực phẩm” trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về các mối nguy sinh học, hóa học, vật lý trong thực phẩm cũng như kỹ năng tìm hiểu, nhận diện và yêu cầu cơ bản về kiểm soát các mối nguy này. Người học hiểu được ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí đến an toàn vệ sinh thực phẩm; điều kiện và phương pháp đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Bên cạnh đó, học phần này cũng trang bị cho người học các kỹ năng cần thiết trong việc tìm kiếm, tra cứu văn bản luật liên quan tới công tác quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm và biết cách áp dụng các quy định này.

2 (2,0)

Chi tiết

34.

Luật thực phẩm

Học phần “Luật thực phẩm” trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về các quy định trong luật an toàn thực phẩm, các nghị định thông tư, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực quản lý an toàn, chất lượng và ghi nhãn thực phẩm. Học phần này giúp người học nắm được cấu trúc hệ thống luật an toàn thực phẩm, cách tìm kiếm các văn bản và ứng dụng trong điều kiện thực tế

2 (1,1)

Chi tiết

35.

Marketing căn bản

Học phần “Marketing căn bản” giới thiệu cho người học các khái niệm cơ bản và chức năng của marketing; Giới thiệu môi trường vi mô và vĩ mô ảnh hưởng đến hoạt động marketing. Giới thiệu các yếu tố tác động và các dạng hành vi khách hàng. Giới thiệu hoạt động nghiên cứu và qui trình nghiên cứu marketing. Hướng dẫn cách tiến hành phân khúc thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị. Giới thiệu các chiến lược marketing mix

2 (2,0)

Chi tiết

36.

Đạo đức kinh doanh và văn hóa doanh nghiệp

Phân biệt các khái niệm về văn hóa và đạo đức kinh doanh trong doanh nghiệp; vận dụng những phạm trù đạo đức kinh doanh của doanh nghiệp để xây dựng các giá trị và hình ảnh của doanh nghiệp. Người học ý thức được các vấn đề đạo đức và văn hóa của tổ chức, tôn trọng, kế thừa và phát triển văn hóa tổ chức phù hợp với xu hướng chung của các chuẩn mực đạo đức và văn hóa của xã hội

2 (2,0)

Chi tiết

37.

Nguyên lý kế toán           

Học phần cung cấp những kiến thức nền tảng về kế toán, qua đó tạo cơ sở để tiếp tục học tập, nghiên cứu các môn học kế toán chuyên ngành. Nội dung cơ bản của môn nguyên lý kế toán bao gồm việc trình bày và giải thích đối tượng của kế toán, các phương pháp kế toán được sử dụng, qua đó thực hiện được các kỹ năng như thu thập, xử lý, tổng hợp và cung cấp thông tin về một số nội dung kế toán cơ bản trong doanh nghiệp. Môn học nguyên lý kế toán sẽ rất bổ ích cho những ai muốn tìm hiểu, nghiên cứu về kế toán

3 (3,0)

Chi tiết

38.

Kinh tế học đại cương

Học phần này sẽ cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản như: cung, cầu và thị trường; lý thuyết lựa chọn của người tiêu dùng; lý thuyết về sản xuất và chi phí sản xuất; hoạt động của doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh hoàn hảo; bên cạnh đó là yếu tố kinh các chính sách và công cụ điều tiết nền kinh tế vĩ mô của chính phủ

2 (2,0)

Chi tiết

39.

Quản trị học

Học phần cung cấp cho người học có được 4 chức năng cơ bản của quản trị là: hoạch định, tổ chức, điều khiển, kiểm tra. Bên cạnh đó, học phần giúp sinh viên có các kỹ năng mà một nhà quản trị cần có để thực hiện tốt 10 vai trò và các chức năng quản trị. Bên cạnh đó, học phần này giúp sinh viên có được các kỹ năng cơ bản về quản trị như thuyết trình và chuyển tải thông điệp đến đối tượng cần truyền đạt. Hơn nữa, học phần giúp người học có khả năng làm việc độc lập, làm việc nhóm, tư duy quản trị một cách cơ bản, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc

2 (2,0)

Chi tiết

Kiến thức cơ sở ngành tự chọn

 

 

Nhóm A (chọn tối thiểu 1 học phần)

2 (2,0)

 

40.

Thư tín thương mại trong kinh doanh

Phân tích, hệ thống hóa các loại thư thương mại được sử dụng trong giao dịch quốc tế. Áp dụng các thư tín thương mại để thực hiện các giao dịch ngoại thương hay kinh doanh xuất nhập khẩu. Thiết kế quy trình giao dịch đàm phán bằng thư. So sánh các hình thức đàm phán, phân biệt các loại thư thương mại. Kết hợp hiệu quả với các hình thức đàm phán khác trong các giao dịch quốc tế

2 (2,0)

Chi tiết

41.

Nghệ thuật lãnh đạo

Học phần Nghệ thuật lãnh đạo được xây dựng theo chuẩn đầu ra, bao gồm: Kiến thức lý thuyết và thực tế những vấn đề cơ bản về lãnh đạo, công việc của nhà lãnh đạo, hiệu quả lãnh đạo, và các hướng nghiên cứu về lãnh đạo; các nội dung căn bản về đặc điểm cá nhân, kỹ năng, quyền lực, chiến lược gây ảnh hưởng của lãnh đạo, phong cách lãnh đạo… trong các tình huống khác nhau; Kỹ năng phân tích và giải quyết các tình huống lãnh đạo trong thực tiễn; Gây ảnh hưởng, truyền cảm hứng cho thành viên trong nhóm, trong tổ chức; Mức độ tự chủ và tự chịu trách nhiệm trong lãnh đạo nhóm làm việc hiệu quả; Tăng cường quyền lực cho bản thân, sử dụng phong cách lãnh đạo phù hợp với các tình huống trong tổ chức

2 (2,0)

Chi tiết

42.

Tâm lý học kinh doanh

Học phần Tâm lý học kinh doanh cung cấp những nội dung về tâm lý học kinh doanh như khái niệm, đặc điểm, quy luật của các hiện tượng tâm lý cá nhân, phương pháp nghiên cứu tâm lý trong kinh doanh; khái niệm, đặc điểm các hiện tượng tâm lý nhóm và tập thể; các hiện tượng tâm lý trong hoạt động kinh doanh. Sau khi học xong học phần này, sinh viên có khả năng phân tích các khái niệm, đặc điểm, quy luật của các hiện tượng tâm lý từ đó áp dụng các kiến thức lý thuyết để giải quyết tốt các tình huống trong thực tiễn cuộc sống; làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm trong lĩnh vực kinh doanh

2 (2,0)

Chi tiết

Nhóm B (chọn tối thiểu 1 học phần)

2 (2,0)

 

43.

Độc tố học thực phẩm

Học phần này cung cấp cho sinh viên những khái niệm chung về độc tố học thực phẩm, những kiến thức chung về cơ chế hấp thu, phân phối và đào thải các chất độc sau khi được đưa vào trong cơ thể người, nguồn gốc, tác nhân hình thành độc tố thực phẩm (độc tố có nguồn gốc sinh học, do tác nhân hóa học, do tác nhân vật lý). Ngoài ra, học phần này còn trang bị những kiến thức về dị ứng thực phẩm như những khái quát về dị ứng thực phẩm, cơ chế gây nên hiện tượng dị ứng thực phẩm và một số biện pháp bảo lý và hạn chế hiện tượng ngộ độc thực phẩm, dị ứng thực phẩm.

2 (2,0)

Chi tiết

44.

Thực phẩm chức năng

Học phần “ Thực phẩm chức năng” trang bị cho người học hệ thống kiến thức khái quát về thực phẩm chức năng, bao gồm các khái niệm, định nghĩa; các quy định pháp lý về sản xuất, kinh doanh, ghi nhãn thực phẩm chức năng; các nhóm nguyên liệu, hoạt chất có đặc tính, lợi ích sinh học có lợi cho sức khỏe và vận dụng các quy định pháp lý; đặc tính, lợi ích sinh học của các nguyên liệu để sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng có lợi và an toàn cho sức khỏe.

2 (2,0)

Chi tiết

45.

Quản lý chuỗi cung ứng và truy xuất nguồn gốc thực phẩm

Học phần này cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về các thành phần của chuỗi cung ứng, sự cần thiết và quy trình, công cụ nhận dạng & truy xuất thực phẩm từ trang trại đến bàn ăn.

2 (2,0)

 

III. Kiến thức ngành 

Kiến thức ngành bắt buộc

 

 

46.

Phụ gia thực phẩm

Học phần “Phụ gia thực phẩm (PGTP)” trang bị cho người học kiến thức tổng quan về các hợp chất PGTP bao gồm các đặc tính, độc tính, chức năng, vai trò công nghệ của chúng trong thực phẩm, các vấn đề pháp lý của PGTP và khả năng vận dụng các đặc tính của PGTP nhằm đem lại hiệu quả công nghệ, an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm cũng như áp dụng các quy định pháp lý về PGTP trong công tác bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm trong hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm và PGTP

2 (2,0)

Chi tiết

47.

Phát triển sản phẩm

Học phần “Phát triển sản phẩm (PTSP)” trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về hoạt động PTSP thực phẩm trong doanh nghiệp, bao gồm các hoạt động và yếu tố cơ bản của quy trình PTSP, các điều kiện then chốt để thực hiện hiệu quả hoạt động PTSP và các kỹ năng cơ bản để tham gia tìm kiếm cơ hội thị trường; sáng tạo ý tưởng; phân tích, nghiên cứu thị trường; phân tích công nghệ; phân tích và quản lý rủi ro; lập kế hoạch, thực hiện nghiên cứu, thử nghiệm sản phẩm đáp ứng mục tiêu của dự án PTSP

2 (2,0)

Chi tiết

48.

Đánh giá cảm quan thực phẩm

Học phần “Đánh giá cảm quan thực phẩm” trang bị cho người học kiến thức về các phép thử cảm quan, vai trò và ứng dụng của đánh giá cảm quan trong lĩnh vực thực phẩm; cấu tạo và chức năng hoạt động của các giác quan; mối quan hệ giữa cường độ kích thích và ngưỡng cảm giác; các yếu tố gây sai lệch khi thực hiện phép thử cảm quan

2 (2,0)

Chi tiết

49.

Thực hành đánh giá cảm quan thực phẩm

Học phần “Thực hành đánh giá cảm quan thực phẩm” trang bị cho người học các kỹ năng và kiến thức chuyên ngành gồm: (1) tổ chức và thực hiện các phép thử cảm quan, (2) xử lý số liệu và (3) giải thích kết quả thí nghiệm dựa trên cơ sở lý thuyết của học phần Đánh giá cảm quan thực phẩm. Thêm vào đó, học phần Thực hành đánh giá cảm quan thực phẩm còn trang bị cho học viên kỹ năng làm việc nhóm và cách viết một báo cáo thí nghiệm cảm quan khi giải quyết một vấn đề cụ thể của doanh nghiệp

1 (0,1)

Chi tiết

50.

Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP)

Học phần này cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về về nhận dạng mối nguy, đánh giá rủi ro và quản lý an toàn thực phẩm theo các 12 bước và 07 nguyên tắc HACCP, các yêu cầu về chương trình tiên quyết và điều kiện vệ sinh cơ bản cho nhà máy thực phẩm

2 (1,1)

Chi tiết

51.

Quản lý nhà máy thực phẩm

Học phần “Quản lý nhà máy thực phẩm” trang bị cho người học vai trò, nhiệm vụ, chức năng của người kỹ sư trong thời đại mới, cung cấp một số kiến thức và công cụ cần thiết để người kỹ sư thực hiện các hoạt động quản lý. Học phần này cung cấp các mô hình cần thiết để ra thực hiện được khả năng ra quyết định, một kỹ năng quan trọng của kỹ sư nhằm giải quyết các vấn đề trong quá trình quản lý nhà máy nhằm đáp ứng được các yêu cầu của quá trình sản xuất – chế biến thực phẩm; và các công cụ cần thiết khác trong quản lý sản xuất, quản lý chất lượng, quản lý tiếp thị và quản lý dự án

2 (2,0)

Chi tiết

52.

Truyền thông marketing tích hợp

Học phần này giới thiệu kiến thức về hoạt động truyền thông marketing tích hợp. Trong đó, tập trung vào việc trình bày các vấn đề quan trọng trong việc xây dựng kế hoạch IMC là thiết lập mục tiêu, ngân sách, thông điệp truyền thông, lựa chọn phương tiện truyền thông. Bên cạnh đó giới thiệu các kiến thức về năm thành phần quan trọng trong hoạt động IMC là quảng cáo, xúc tiến bán, bán hàng cá nhân, quan hệ công chúng và marketing trực tiếp, cách thức tổ chức hoạt động IMC trong doanh nghiệp, mối quan hệ giữa truyền thông và hành vi khách hàng

3 (3,0)

Chi tiết

53

Quản trị vận hành

Quản trị vận hành là một lĩnh vực quản lý liên quan đến việc thiết kế và kiểm soát quá trình sản xuất và thiết kế lại hoạt động kinh doanh trong sản xuất hàng hóa hoặc dịch vụ. Nó liên quan đến trách nhiệm đảm bảo rằng các hoạt động kinh doanh có hiệu quả trong việc sử dụng ít tài nguyên cần thiết và hiệu quả trong việc đáp ứng các yêu cầu của khách hàng. Quản lý vận hành chủ yếu liên quan đến việc lập kế hoạch, tổ chức và giám sát trong bối cảnh sản xuất, sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ. Liên quan đến việc quản lý toàn bộ hệ thống sản xuất là quá trình chuyển đổi các yếu tố đầu vào thành đầu ra như một tài sản hoặc cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ.

Trong việc quản lý vận hành sản xuất hoặc dịch vụ, một số loại quyết định được đưa ra bao gồm chiến lược vận hành, thiết kế sản phẩm, thiết kế quy trình, quản lý chất lượng, năng lực, lập kế hoạch cơ sở, lập kế hoạch sản xuất và kiểm soát hàng tồn kho

3(2,1)

 

54.

Logistics

Học phần logistics trang bị cho sinh viên các kiến thức tổng quát về hoạt động dịch vụ hậu cần (logistics) trong các tổ chức, doanh nghiệp và nền kinh tế của mỗi quốc gia. Có kỹ năng kết nối, khai thác, xây dựng hệ thống, lập kế hoạch dự trữ, vật tư, mô hình và phương thức vận chuyển, kho bãi,… và vận hành logistics trong các tổ chức, doanh nghiệp trong nước và quốc tế. Người học có khả năng thu thập, phân tích thông tin và đề xuất các giải pháp và tham gia tổ chức hoạt động logistics

3 (2,1)

Chi tiết

55.

Phân tích hoạt động kinh doanh

Phân tích được các hoạt động kinh doanh liên quan tài chính, giám sát và quản lý các hoạt động quản lý sản xuất đảm bảo chất lượng, vận dụng các chỉ tiêu kinh tế để đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp. Hình thành khả năng làm việc độc lập hoặc nhóm, sáng tạo trong công việc, có ý thức trách nhiệm cao trong công việc khi được cấp trên phân công

3 (2,1)

Chi tiết

56.

Quản trị nguồn nhân lực

Học phần trang bị những kiến thức quan trọng về quản trị nguồn nhân lực trong các tổ chức; đồng thời trang bị các kỹ năng cơ bản về lập kế hoạch nguồn nhân lực, phân tích công việc, tuyển dụng, sử dụng lao động, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, cách tính toán thù lao lao động, đánh giá kết quả thực hiện công việc và giải quyết các tranh chấp trong lao động. Trong CTĐT ngành QTKD, học phần được bố trí học sau khối kiến thức cơ sở ngành; trong CTĐT ngành KDQ học phần sẽ được bố trí học đan xen với các môn chuyên ngành để hỗ trợ các kiến thức nền cho các học phần chuyên ngành tiếp theo

3 (2,1)

Chi tiết

57.

Quản trị kinh doanh quốc tế

Học phần trang bị cho học viên kiến thức về kinh doanh quốc tế và xu hướng toàn cầu hóa hiện nay, làm rõ sự khác biệt trong môi trường kinh doanh giữa các quốc gia, nội dung chiến lược & phương thức thâm nhập thị trường quốc tế, cũng như các chiến lược chức năng tương ứng để công ty thực hiện được mục tiêu đề ra. Qua đó, người học có khả năng phân tích và đánh giá được lợi ích, chi phí và rủi ro khi tham gia kinh doanh quốc tế; đề xuất và lựa chọn chiến lược & phương thức thâm nhập, và chiến lược chức năng phù hợp. Đồng thời, có năng lực nghiên cứu làm việc, tư duy sáng tạo và biết chủ động vận dụng môn học vào công việc thực tế

3 (2,1)

Chi tiết

58.

Kiến tập

Học phần “Kiến tập” trang bị cho người học cách vận dụng, phân tích các kiến thức trong lĩnh vực công nghệ thực phẩm, đảm bảo an toàn thực phẩm để giải quyết các vấn đề tại cơ sở sản xuất thực phẩm, cũng như hình thành kỹ năng tiếp cận thực tế, quan sát, ghi chép, tổng hợp, báo cáo; rèn ý thức kỷ luật, trung thực, trách nhiệm, chủ động tìm tòi; kỹ năng phản biện, làm việc độc lập, làm việc nhóm, cũng như vận dụng kiến thức đã học so sánh với kiến thức thực tế

1 (0,1)

Chi tiết

59.

Thực tập tốt nghiệp

Học phần “Thực tập tốt nghiệp” trang bị cho người học các kiến thức tổng quan về thực tế cơ sở sản xuất, về nguyên liệu, quy trình sản xuất, các sản phẩm thực phẩm và hệ thống đảm bảo chất lượng của cơ sở thực tập đang áp dụng. Đồng thời, học phần góp phần hình thành kỹ năng quan sát, thao tác theo mẫu, ghi chép, tổng hợp, báo cáo, rèn ý thức tự lập, sự yêu nghề, tìm tòi, vận dụng kiến thức đã học so sánh với kiến thức thực tế và kỹ năng thực hiện đúng tác phong quy định tại cơ sở thực tập

2 (0,2)

Chi tiết

60.

Khóa luận tốt nghiệp

Học phần “Khóa luận tốt nghiệp” trang bị cho người học khả năng vận dụng các kiến thức chuyên môn để xác định, phân tích, xử lý các vấn đề trong lĩnh vực đảm bảo chất lượng và công nghệ thực phẩm; khả năng thiết kế và tiến hành các thí nghiệm; khả năng tính toán, phân tích và ứng dụng kết quả thí nghiệm vào thực tiễn để cải tiến các quá trình sản xuất; khả năng xác định các yêu cầu của tiêu chuẩn và yêu cầu của luật định trong quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm; khả năng thiết lập kế hoạch, dự án khoa học kỹ thuật, tham gia điều hành và quản lý chất lượng cho các cơ sở sản xuất, chế biến và kinh doanh thực phẩm; kỹ năng làm việc nhóm, tìm kiếm và đọc các tài liệu chuyên ngành, báo cáo, thuyết trình

8 (0,8)

Chi tiết

Kiến thức ngành tự chọn (Chọn tối thiểu 06 tín chỉ trong Nhóm A, 01 tín chỉ trong Nhóm B và 01 định hướng trong Nhóm C)

13 (8,5)

 

Nhóm A (chọn 2 học phần lý thuyết và 2 học phần thực hành tương ứng; tương ứng 6 TC)

6 (4,2)

 

61.

Công nghệ sản xuất rượu, bia, nước giải khát

Học phần này cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về rượu, bia, nước giải khát, các nguyên liệu và sản phẩm cũng như quy trình công nghệ sản xuất rượu, bia, nước giải khát

2 (2,0)

Chi tiết

62.

Thực hành công nghệ sản xuất rượu, bia, nước giải khát

Học phần “Thực hành công nghệ sản xuất rượu, bia, nước giải khát” trang bị cho người học về quy trình công nghệ và cách thức thực nghiệm sản xuất các sản phẩm như rượu, bia và nước giải khát có gas. Ngoài ra, học phần góp phần hình thành kỹ năng liên hệ với kiến thức lý thuyết, liên hệ thực tế sản xuất kỹ năng tính toán, xử lý kết quả và kỹ năng làm việc nhóm

1 (0,1)

Chi tiết

63.

Công nghệ chế biến sữa

Học phần này cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về nguyên liệu, các biến đổi của nguyên liệu trong quá trình sản xuất và bảo quản cũng như quy trình công nghệ sản xuất các sản phẩm từ sữa trong công nghiệp. Bên cạnh đó, học phần cũng giới thiệu khái quát các phương pháp kiểm tra chỉ tiêu chất lượng nguyên liệu, sản phẩm sữa cũng như phương pháp làm sạch tại chỗ CIP

2 (2,0)

Chi tiết

64.

Thực hành công nghệ chế biến sữa

Học phần “Thực hành công nghệ sản xuất các sản phẩm từ sữa” trang bị cho người học các phương pháp kiểm tra chất lượng sữa tươi nguyên liệu, một số sản phẩm sữa trên thị trường, quy trình công nghệ sản xuất một số sản phẩm từ sữa. Đồng thời, học phần góp phần hình thành kỹ năng liên hệ với kiến thức lý thuyết, liên hệ thực tế sản xuất, kỹ năng tính toán, xử lý kết quả và kỹ năng làm việc nhóm

1 (0,1)

Chi tiết

65.

Công nghệ chế biến rau quả

Học phần “Công nghệ chế biến rau quả” trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm cũng như quy trình công nghệ sản xuất các sản phẩm từ nguồn nguyên liệu rau quả.

2 (2,0)

Chi tiết

66.

Thực hành công nghệ chế biến rau quả

Học phần “Thực hành công nghệ sản chế biến rau quả” trang bị cho người học quy trình chế biến rau quả đóng hộp, muối chua, dầm giấm, chiên sấy. Đồng thời, học phần góp phần hình thành kỹ năng liên hệ kiến thức lý thuyết với thực tế sản xuất trong lĩnh vực chế biến rau quả; kỹ năng tính toán, xử lý kết quả và kỹ năng làm việc nhóm

1 (0,1)

Chi tiết

67.

Công nghệ sản xuất dầu thực vật

Học phần này cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về chất béo thực phẩm, các nguyên liệu và sản phẩm cũng như quy trình công nghệ sản xuất dầu thực vật (quy trình khai thác dầu thô và quy trình tinh luyện dầu) và các sản phẩm giàu béo (magarine, shortening, mayonnaise) trong công nghiệp. Bên cạnh đó, học phần cũng giới thiệu khái quát các kỹ thuật cải biến đặc tính chất béo, gồm: kỹ thuật pha trộn (blending), kỹ thuật hydrogen hóa (hydrogenation), kỹ thuật phân đoạn (fractionation), kỹ thuật ester hóa nội phân tử (interesterization).

2 (2,0)

Chi tiết

68.

Thực hành công nghệ sản xuất dầu thực vật

Học phần “Thực hành công nghệ sản xuất dầu thực vật” trang bị cho người học kỹ năng thực hành sản xuất dầu thô, tinh luyện dầu, sản xuât sản phẩm giàu béo và các vấn đề liên quan đế kỹ năng tính toán, xử lý kết quả và làm việc nhóm

1 (0,1)

Chi tiết

69.

Công nghệ sản xuất đường, bánh, kẹo

Học phần này cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về đường, quy trình công nghệ sản xuất đường từ mía. Ngoài ra, học phần cũng giới thiệu vai trò của các nguyên liệu sử dụng trong sản xuất bánh kẹo, quy trình công nghệ sản xuất bánh kẹo và các tính toán trong công nghệ sản xuất đường, bánh, kẹo

2 (2,0)

Chi tiết

70.

Thực hành công nghệ sản xuất đường, bánh, kẹo

Học phần “Thực hành công nghệ sản xuất đường, bánh, kẹo” cung cấp cho người học quy trình công nghệ sản xuất cũng như phương pháp kiểm tra chất lượng sản phẩm đường, bánh quy và kẹo. Đồng thời, học phần góp phần hình thành kỹ năng liên hệ kiến thức lý thuyết đã học để giải quyết các vấn đề trong thực tế sản xuất. Ngoài ra, học phần này còn giúp người học hình thành và phát triển kỹ năng làm việc nhóm

1 (0,1)

Chi tiết

71.

Công nghệ chế biến trà, cà phê, cacao

Học phần này cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về nguyên liệu, sản phẩm, các yếu tố liên quan như thiết bị, điều kiện sản xuất, phương pháp công nghệ trong quá trình chế biến các sản phẩm từ nguyên liệu trà, cà phê, ca cao ở quy mô công nghiệp. Bên cạnh đó, học phần cũng hướng dẫn khái quát các các kỹ năng cần thiết để triển khai, tổ chức và giám sát thực hiện một quy trình sản xuất các sản phẩm trà, cà phê, ca cao cụ thể

2 (2,0)

Chi tiết

72.

Thực hành công nghệ chế biến trà, cà phê, ca cao

Học phần “Thực hành công nghệ chế biến trà, cà phê, ca cao” trang bị cho người học kiến thức, kỹ năng triển khai thực hiện sản xuất và kiểm soát chất lượng trên các quy trình chế biến trà đóng chai, cà phê bột và sô cô la

1 (0,1)

Chi tiết

73.

Công nghệ chế biến lương thực

Học phần “Công nghệ chế biến lương thực” trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về nguyên liệu, sản phẩm cũng như qui trình công nghệ sản xuất các sản phẩm lương thực trong công nghiệp. Bên cạnh đó, học phần cũng giới thiệu cơ sở lý thuyết của các quá trình chế biến lương thực

2 (2,0)

Chi tiết

74.

Thực hành công nghệ chế biến lương thực

Học phần “Thực hành công nghệ chế biến lương thực” trang bị cho người học quy trình chế biến gạo, tinh bột khoai mì, mì sợi, bánh bao, bánh canh, bánh mì. Đồng thời, học phần góp phần hình thành kỹ năng liên hệ kiến thức lý thuyết với thực tế sản xuất trong lĩnh vực chế biến lương thực, kỹ năng tính toán, xử lý kết quả và kỹ năng làm việc nhóm

1 (0,1)

Chi tiết

75.

Công nghệ sản xuất nước chấm, gia vị

Học phần này cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về nước chấm, gia vị, các nguyên liệu và sản phẩm cũng như quy trình công nghệ sản xuất nước chấm, gia vị.

2 (2,0)

Chi tiết

76.

Thực hành công nghệ sản xuất nước chấm, gia vị

Học phần “Thực hành công nghệ chế biến thịt, trứng, thủy sản” trang bị cho người học kỹ năng thực hành về kiểm tra chất lượng nguyên liệu và sản phẩm nước chấm, gia vị; sản xuất và kiểm soát chất lượng sản phẩm tương đen, tương cà, tương ớt, sốt ướp thịt nướng và các vấn đề liên quan trong sản xuất cũng như kỹ năng làm việc nhóm

1 (0,1)

Chi tiết

77.

Công nghệ chế biến thịt, trứng, thủy sản

Học phần “Công nghệ chế biến thịt, trứng, thủy sản” trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về nguyên liệu; kỹ thuật giết mổ gia súc gia cầm; qui trình công nghệ sản xuất các sản phẩm thịt, trứng và thủy sản.

2 (2,0)

Chi tiết

78.

Thực hành công nghệ chế biến thịt, trứng, thủy sản

Học phần “Thực hành công nghệ chế biến thịt, trứng, thủy sản” trang bị cho người học kỹ năng thực hành về kiểm tra chất lượng nguyên liệu, sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm đồ hộp, tôm đông lạnh và các vấn đề liên quan trong sản xuất cũng như kỹ năng làm việc nhóm

1 (0,1)

Chi tiết

Nhóm B (chọn tối thiểu 01 học phần)

1 (0,1)

 

79.

Thực hành tổ chức và huấn luyện hội đồng cảm quan

Học phần “Thực hành tổ chức và huấn luyện hội đồng cảm quan” trang bị cho người học các kỹ năng thực hành sau: kỹ năng tuyển chọn người thử, kỹ năng chuẩn bị mẫu và chất chuẩn, kỹ năng huấn luyện hội đồng, kỹ năng xử lý số liệu cảm quan để đánh giá năng lực hội đồng, kỹ năng làm việc nhóm và viết báo cáo về quá trình huấn luyện hội đồng

1 (0,1)

Chi tiết

80.

Thực hành ứng dụng công nghệ sinh học trong công nghệ thực phẩm

Học phần “Thực hành ứng dụng công nghệ sinh học trong công nghệ thực phẩm” cung cấp cho người học một số ứng dụng liên quan vi sinh vật và enzyme trong công nghệ chế biến thực phẩm. Đồng thời, học phần góp phần đào tạo ở người học kỹ năng thiết kế, xây dựng quy trình ứng dụng vi sinh vật và enzyme phù hợp thực tế và đánh giá được tính hiệu quả của các quy trình đó

1 (0,1)

Chi tiết

81.

Thực hành thiết kế và kiểm tra bao bì thực phẩm

Học phần “Thực hành thiết kế và kiểm tra bao bì thực phẩm” cung cấp cho người học các kiến thức về thiết kế và kiểm tra chất lượng bao bì thực phẩm ở qui mô phòng thí nghiệm và thực tế; khả năng tính toán, đo lường, thực hiện và kiểm soát chính xác các thông số công nghệ trong thiết kế và kiểm tra chất lượng bao bì thực phẩm. Đồng thời, học phần góp phần hình thành kỹ năng liên hệ kiến thức lý thuyết đã học để giải quyết các vấn đề trong thực tế sản xuất

1 (0,1)

Chi tiết

Nhóm C (chọn tối thiểu 1 định hướng với 6 TC)

6 (4,2)

 

Định hướng 1: Quản trị doanh nghiệp – Khởi nghiệp

6 (4,2)

 

Học phần bắt buộc

2 (0,2)

 

82.

Dự án phát triển sản phẩm

Học phần “Dự án phát triển sản phẩm thực phẩm (PTSPTP)” trang bị cho người học khả năng vận dụng các kiến thức về quy trình PTSP thực phẩm; kiến thức về công nghệ thực phẩm, dinh dưỡng; kiến thức về nghiên cứu điều kiện kinh tế - xã hội, thị trường, người tiêu dùng để khảo sát, tổng hợp, phân tích, sàng lọc, lập kế hoạch và thực hiện dự án PTSP thực phẩm. Đồng thời, giúp sinh viên thực hiện các kỹ năng tiếp cận thực tế, phân tích, lập luận và giải quyết vấn đề chọn lựa các phương án PTSP phù hợp với môi trường kinh tế - xã hội; bối cảnh công nghệ và doanh nghiệp trong dự án PTSP thực phẩm

2 (0,2)

Chi tiết

Học phần tự chọn (chọn 04 tín chỉ)

4 (4,0)

 

83.

Marketing thực phẩm và nghiên cứu người tiêu dùng

Học phần “Marketing thực phẩm và hành vi người tiêu dùng” cung cấp cho người học khái niệm cơ bản về marketing thực phẩm và các phương pháp nghiên cứu hành vi người tiêu dùng. Học phần được bố cục gồm 3 chương. Chương 1 trình bày các khái niệm cơ bản về chiến lược marketing (marketing strategy), nguyên tắc định vị sản phẩm, thương hiệu, ứng dụng công cụ marketing mix trong lĩnh vực công nghiệp thực phẩm. Tiếp theo, chương 2 trình bày nguyên tắc thực hiện một số phương pháp nghiên cứu định tính hành vi người tiêu dùng, ví dụ như: phỏng vấn nhóm tập trung, phỏng vấn bậc thang, phương pháp phỏng chiếu. Cuối cùng, chương 3 giới thiệu nguyên tắc thực hiện một số phương pháp nghiên cứu định lượng hành vi người tiêu dùng, ví dụ như: bảng câu hỏi điều tra về sự lựa chọn thực phẩm (food choice questionnaire), phân nhóm người tiêu dùng (consumer segmentation) và phân tích đánh đổi (conjoint analysis)

2 (2,0)

Chi tiết

84.

Phương pháp nghiên cứu định tính

Học phần “Phương pháp nghiên cứu định tính” cung cấp cho người học nguyên tắc thiết kế và triển khai các nghiên cứu định tính trong lĩnh vực nghiên cứu hành vi người tiêu dùng. Nội dung học phần được bố cục gồm 4 chương. Chương 1 giới thiệu tầm quan trọng và nguyên tắc chung khi thiết kế và thực hiện nghiên cứu định tính. Chương 2, 3 và 4 giới thiệu phương pháp định tính phổ biến gồm: phỏng vấn nhóm tập trung, phỏng vấn bậc thang, quan sát và nhân chủng học. Đối với mỗi phương pháp, nội dung cơ bản trong phân tích dữ liệu và viết báo cáo cũng được trình bày

2 (2,0)

Chi tiết

85.

Phương pháp nghiện cứu định lượng

Học phần “Nghiên cứu định lượng” cung cấp cho người học nguyên tắc thiết kế và triển khai các nghiên cứu định lượng trong lĩnh vực nghiên cứu hành vi người tiêu dùng. Nội dung học phần được bố cục gồm 4 chương. Chương 1, 2 giới thiệu các đột phá mới trong nghiên cứu người tiêu dùng và nguyên tắc thiết kế nghiên cứu. Chương 3, 4 tập trung trình bày các kỹ thuật nghiên cứu định lượng và phương pháp phân tích cơ bản    ứng với từng dạng dữ liệu

2 (2,0)

Chi tiết

86.

Luật kinh tế

Học phần Luật kinh tế trang bị cho người học kiến thức lý luận và thực tiễn pháp luật chuyên ngành kinh tế. Trên cơ sở đó, trang bị người học có nhận thức đúng về địa vị pháp lý chủ thể kinh doanh; chấm dứt hoạt động chủ thể kinh doanh; xác định quá trình giao kết hợp đồng, thực hiện hợp đồng, thay đổi phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng, các trường hợp phát sinh tranh chấp và phương thức giải quyết phát sinh tranh chấp hợp đồng. Đồng thời rèn luyện cho người học kỹ năng sử dụng các qui định của pháp luật trong công việc, giúp người học có nhận thức đúng và tự giác chấp hành qui định của pháp luật kinh tế, hướng dẫn người khác chấp hành qui định của pháp luật kinh tế

2 (2,0)

Chi tiết

87.

Đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp

Môn học đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp cung cấp cho sinh viên kiến thức nền tảng về khởi nghiệp, sáng tạo, đổi mới. Sinh viên được học cách phát triển tư duy và kỹ năng như người khởi nghiệp và áp dụng cách thức suy nghĩ, hành động của người khởi nghiệp vào việc học tập, cuộc sống hoặc khởi nghiệp. Ngoài ra, môn học còn giới thiệu cho sinh viên biết cách sử dụng các nguồn lực trong nhà trường và xã hội vào việc hình thành và phát triển các dự án sáng tạo, dự án khởi nghiệp tiềm năng. Thông qua môn học, sinh viên được trải nghiệp việc hình thành và phát triển dự án khởi nghiệp sáng tạo. Việc hình thành tư duy và kỹ năng khởi nghiệp sáng tạo là nền tảng quan trọng giúp sinh viên định hình và phát triển nghề nghiệp bản thân trong xã hội luôn thay đổi, đầy bất trắc

2 (2,0)

Chi tiết

Định hướng 2: Quản trị sản xuất

6 (4,2)

 

Học phần bắt buộc

2 (0,2)

 

88.

Chuyên đề quản trị nhà máy thực phẩm

Học phần “Chuyên đề quản trị nhà máy thực phẩm” trang bị cho người học các kiến thức, kỹ năng cơ bản để tính toán, thiết kế được các quá trình thiết bị cơ học lưu chất, truyền nhiệt, truyền khối dùng trong công nghệ thực phẩm. Ngoài ra, các kiến thức về quản lý sản xuất, đảm bảo chất lượng – an toàn thực phẩm cũng được đưa vào. Từ đó có những định hướng cụ thể về khả năng học tập, nghiên cứu và phát triển nghề nghiệp

2 (0,2)

Chi tiết

Học phần tự chọn (chọn 04 tín chỉ)

4 (4,0)

 

89.

Luật kinh tế

Học phần Luật kinh tế trang bị cho người học kiến thức lý luận và thực tiễn pháp luật chuyên ngành kinh tế. Trên cơ sở đó, trang bị người học có nhận thức đúng về địa vị pháp lý chủ thể kinh doanh; chấm dứt hoạt động chủ thể kinh doanh; xác định quá trình giao kết hợp đồng, thực hiện hợp đồng, thay đổi phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng, các trường hợp phát sinh tranh chấp và phương thức giải quyết phát sinh tranh chấp hợp đồng. Đồng thời rèn luyện cho người học kỹ năng sử dụng các qui định của pháp luật trong công việc, giúp người học có nhận thức đúng và tự giác chấp hành qui định của pháp luật kinh tế, hướng dẫn người khác chấp hành qui định của pháp luật kinh tế

2 (2,0)

 

90.

Thiết kế công nghệ và bố trí dây chuyền sản xuất

Học phần “Thiết kế công nghệ và nhà máy thực phẩm” trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về thiết kế nhà máy thực phẩm; lập luận kinh tế kỹ thuật chọn địa điểm xây dựng nhà máy, chọn quy trình công nghệ đáp ứng được mục tiêu thiết kế; khả năng tính toán, phân tích, xử lý các vấn đề trong thiết kế nhà máy thực phẩm; khả năng lựa chọn quy trình và tính toán thiết bị; bố trí dây chuyền trong phân xưởng sản xuất thực phẩm

2 (1,1)

Chi tiết

91.

Kiểm soát chất lượng bằng phương pháp thống kê (CNTP)

Học phần “Kiểm soát chất lượng bằng phương pháp thống kê” trang bị cho người học các kiến thức và kỹ năng sử dụng các công cụ thống kê cơ bản để kiểm soát và cải tiến chất lượng thực phẩm trong quá trình sản xuất, phân phối, tiêu thụ sản phẩm thực phẩm

2 (2,0)

Chi tiết

92.

Kiểm soát các quá trình trong công nghiệp thực phẩm

Học phần “Kiểm soát quá trình trong công nghiệp thực phẩm” trang bị cho người học các kiến thức cơ bản và ứng dụng về kiểm soát các quá trình tự động trong công nghiệp thực phẩm bằng cách duy trì, điều khiển, kiểm soát các thông số công nghệ như nhiệt độ, áp suất, nồng độ, lưu lượng, thời gian lưu,..

2 (2,0)

Chi tiết

93.

Xử lý môi trường trong công nghiệp thực phẩm

Học phần này bao gồm các nội dung sau: đặc tính các nguồn thải (khí thải, nước thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại) trong công nghiệp thực phẩm; công nghệ xử lý một số nguồn thải phổ biến; các quy định xả thải và quản lý nguồn thải. Sau khi học xong học phần này, sinh viên có khả năng đánh giá mức độ ô nhiễm các loại nguồn thải; đề xuất sơ đồ công nghệ xử lý chất thải; áp dụng đúng các quy định về bảo vệ môi trường trong công nghiệp thực phẩm. Qua môn học, sinh viên có thái độ học tập nghiêm túc, yêu nghề, có ý thức bảo vệ môi trường

2 (2,0)

Chi tiết

94.

Quản lý và sử dụng năng lượng hiệu quả

Học phần này bao gồm các nội dung liên quan đến năng lượng trong sản xuất và đời sống, đánh giá mức độ tiêu thụ năng lượng hiện nay ở Việt nam và trên thế giới, cũng như dự báo trong tương lai. Học phần rèn luyện cho sinh viên kỹ năng phân tích, đánh giá và đưa ra các giải pháp liên quan đến việc sử dụng các dạng năng lượng một cách tiết kiệm và hiệu quả trong các ngành, lĩnh vực

2 (2,0)

Chi tiết

 

 

Các tin khác